Đề kiểm tra học kì II-Môn ngữ văn 6(đề 1) năm học:2008-2009
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II-Môn ngữ văn 6(đề 1) năm học:2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-MÔN NGỮ VĂN 6(đề 1) Năm học:2008-2009 Câu 1: (2đ) Em hãy chép lại 4 khổ thơ đầu của bài thơ Lượm( từ đầu đến “Thích hơn ở nhà” Câu 2: (2đ) Cho biết mỗi ví dụ sau đã sử dụng biện pháp tu từ nào? Gạch chân dưới từ thể hiện phép tu từ đó. a. Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. (Tố Hữu) b.Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chin. (Thép Mới) c.Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. (Tục ngữ) d. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. (Ca dao ) Câu 3:(1đ) Em hãy nêu cách viết đơn không theo mẫu. Câu 4:( 5 điểm ) Hãy tả lại người bạn thân của em. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1(2đ). HS chép đúng đoạn thơ, không sai lỗi chính tả. .Nếu chép được 2 khổ thì cho 1đ, chép được 3 khổ thì cho 1,5đ. Nêu chép đúng 4 khổ nhưng sai nhiều thì trừ 0,5đ. Câu 2:(2đ.) HS nêu được các phép tư từ ở các ví dụ và gạch chân đúng dưới từ thể hiện phép tu từ đó. a. Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. (Tố Hữu) -Sử dụng hoán dụ. b.Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chin. (Thép Mới) -Sử dụng nhân hoá. c.Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. (Tục ngữ) -Sử dụng ẩn dụ . Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. (Ca dao ) -Sử dụng so sánh. *Nếu không gạch chân hoặc gạch chân không đúng từ ở một ví dụ thì trừ 0,25đ. Câu 3 (1đ) HS nêu được như sau: Viết không theo mẫu vẫn phải trình bày theo một thư tự nhất định. Người ta thường viết đơn theo các mục sau đây: -Quốc hiệu, tiêu ngữ. -Địa điểm và thời gian làm đơn. -Tên đơn. -Nơi gửi. -Họ tên nơi công tác hoăc địa chỉ của người viết đơn. -Trình bày sự việc lí do và nguyện vọng. -Cam đoan và cảm ơn. -Kí tên *Nếu nêu thiếu một ý thì trừ 0,125đ Câu 4 (5đ) Mở bài: .(1đ) -Giới thiệu người định tả.( Là ai ? Ở đâu? Thân bài: (3 đ) Tả chi tiết hình dáng, tính tình, hoạt động. *Hình dáng: (2đ) +Tả bao quát:((0,5đ) tuổi tác, tầm vóc, dáng điệu, cách ăn mặc +Tả chi tiết: (1,5đ) -Đầu, mái tóc, khuôn mặt, mắt miệng -Mình (thân mình, làn da…) -Tay, chân. *Tính tình 0,5đ -Tính tình 1: (ví dụ như hiền lành) thể hiện như thế nào? -Tính tình 2: thể hiện như thế nào? *Hoạt động:((0,5đ) Tả sơ lược các hoạt động. Kết bài: (1đ) -Nêu cảm nghĩ của em đối với người được tả. .
File đính kèm:
- De KTHKIIVan 6.doc