Đề kiểm tra học kì II môn: ngữ văn 8 (2)

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1701 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn: ngữ văn 8 (2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ BỘ GIÁO DỤC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 MÔN: NGỮ VĂN 8
 
I.Trắc nghiệm khách quan (3đ)
 1. Nối tên văn bản ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B để được khái niệm chính xác về các kiểu văn bản.(1đ, nối đúng mỗi ý được 0,25đ)
Cột A
Cột B
a/ Văn bản tự sự
1/ dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một quan điểm một tư tưởng.
b/ Văn bản miêu tả
2/ trình bày giới thiệu, giải thích,...nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên và xã hội.
c/ Văn bản nghị luận
3/ trình bày sự việc diễn biến, nhân vật nhằm giải trhích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
d/ Văn bản thuyết minh
4/ dùng các chi tiết, hình ảnh.... nhằm tái hiện chi tiết cụ thể để người đọc hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh

5/ bày tỏ thái độ, cảm xúc của người viết trước sự việc, nhân vật, hành động.

................................................. nối với ........................................................
................................................. nối với ........................................................
................................................. nối với ........................................................
................................................. nối với ........................................................
 Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng ( mỗi câu 0,25đ)
 Đọc đoạn trích sau đây cà trả lời các câu hỏi từ 2 đến 5:
“ Biết bao hứng thú khác nhau ta tập hợp được nhờ cách ngao du thú vị ấy không kể sức khỏe được tăng cường, tính khí trở nên vui vẻ. Tôi thường thấy những kẻ ngồi trong những cỗ xe tốt chạy rất êm nhưng mơ màng, buồn bã, cấu kỉnh hoặc đau khổ; còn những người đi bộ lại luôn luôn vui vẻ, khoan khoái và hài lòng với tất cả. ta hân hoan biết bao khi về gần đến nhà! Một bữa cơm đạm bạc mà sao có vẻ ngon lành thế! Ta thích thú biết bao khi lại ngồi vào bàn ăn! Ta ngủ ngon giấc biết bao trong một chiếc giường tồi tàn! Khi ta chỉ muốn đến một nơi nào, ta có thể phóng bằng xe ngựa trạm; nhưng khi ta muốn ngao du thì cần phải đi bộ”
	( Trích Đi bộ ngao du, Ru-xô, Ngữ văn 8, tập hai)
 2. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào?
 A. Thuyết minh
 B. Tự sự
 C. Miêu tả
 D. Nghị luận
 3. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
 A. Bàn luận về tác dụng của đi bộ với sức khỏe và tự do của con người. 
 B. Bàn luận về tác dụng của đi bộ với sức khỏe và tri thức của con người
 C.Bàn luận về tác dụng của đi bộ với sức khỏe và tinh thần của con người.
 D.Bàn luận về tách dụng của đi bộ với sức khỏe và việc ăn uống của con người.
 4.Các từ được gạch chân tong câu sau thuộc trường từ vựng nào ?
“Tôi thường thấy những kẻ ngồi trong các cổ xe chạy rất êm nhưng mơ màng, buồn bã, càu kỉnh hoặc đau khổ; còn những người đi bộ lại luôn vui vẻ, khoan khoái và hài lòng với tất cả.”
 A. Chỉ cảm hgiác của con người
 B. Chỉ suy nghĩ của con người
 C. Chỉ hành động của con người
 D. Chỉ tâm trạng thái, tâm trạng của con người
 5. Mục đích của câu: “ Một bữa cơm đạm bạc mà sao có vẻ ngon lành thế!” là gì?
 A. Để miêu tả 
 B. Để hỏi
 C. Để cầu khiến
 D. để bộc lộ cảm xúc
 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 6 đến 9
“ Anh Dậu sợ quá muốn dậy can vợ, nhưng mệt lắm, ngồi lên lại nằm xuống vừa run vừa kêu:
- U nó không được thế! Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù, phải tội
Chị Dậu vẫn chưa nguôi cơn giận:
- Thà ngồi tù. Để chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được....”
 	( Trích Tức nước vỡ bờ, Ngô Tất Tố, Ngữ văn 8, Tập một)
 6. Đoạn trích trên có mấy lượt lời?
 A. Một
 B. Hai 
 C. Ba
 D. Bốn
 7. Câu “ U nó không được thế!” thuộc kiểu câu gì?
 A. Câu cầu khiến
 B. Câu nghi vấn
 C. Câu cảm thán
 D. Câu phủ định
 8. Câu nói của chị Dậu: “Thà ngồi tù. Để chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được....” thuộc hành động nói nào?
 A. Trình bày
 B. Điều khiển 
 C. Hứa hẹn
 D. Bộc lộ cảm xúc
 9. Từ nào dưới đây là từ địa phương?
 A. U
 B. Vợ
 C. Anh 
 D. Chị 
II. Tự luận (7đ)
 10. Viết một đoạn văn nghị luận từ 7 đến 10 câu trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả hoặc biểu cảm về chủ đề hạnh phúc (2đ)
 11.(5đ)
 Viết bài văn giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê em.


File đính kèm:

  • docDe thi HKII Van 8 17.doc