Đề kiểm tra học kì II môn: ngữ văn – lớp 8 năm học: 2012 – 2013

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn: ngữ văn – lớp 8 năm học: 2012 – 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Môn: Ngữ văn – lớp 8
 Năm học: 2012 – 2013
Thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề)

PHẦN I: VĂN – TIẾNG VIỆT (4 điểm)

Câu 1: (2 điểm).
Chép thuộc lòng phần dịch thơ bài thơ “Ngắm Trăng” của Bác Hồ. Qua bài thơ em có nhận xét gì về con người Bác ?

Câu 2: (2 điểm)
a- Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ?
b- Trong trường hợp sau câu nào là câu cầu khiến ? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa từ "Hãy" trong câu (1) và từ "Hãy" trong câu (2) ?
 	(1) Đốt nén hương thơm mát dạ người
 	Hãy về vui chút mẹ Tơm ơi.
 	( Tố Hữu)
 	(2) Hãy còn nóng lắm đấy nhé! 	 
	(Ngô Tất Tố)

PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (6 điểm) 

Chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn qua văn bản “Hịch tướng sĩ”. 

---------------------
















PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ	
 
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 MÔN NGỮ VĂN 8 - HỌC KÌ II
 Năm học 2012-2013

Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
Câu 1
2 điểm


- Học sinh chép đúng bài thơ “Ngắm trăng” – Hồ Chí Minh như sau: 
“Trong tù không rượu cũng không hoa,
 Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ;
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.
- Nhận xét về con người Bác qua bài thơ trên: Bác rất ung dung, lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên ngay cả trong hoàn cảnh tù đày.



1 điểm






1 điểm
Câu 2
2 điểm


a. Nêu đúng đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến

b. Câu cầu khiến: ví dụ (1) 
- Từ “ Hãy” (1) mang ý nghĩa cầu khiến. 
- Từ “ Hãy” (2) có nghĩa “đang còn nóng” không có nghĩa cầu khiến.



0,75điểm

0,25điểm
0,5điểm
0,5điểm


PHẦN II: TẬP LÀM VĂN 
I- Yêu cầu chung: 
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn nghị luận đã học.
- Bài văn nghị luận trình bày mạch lạc, rõ ràng, có kết hợp miêu tả và biểu cảm trong văn nghị luận, diễn đạt trôi chảy, trong sáng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường, chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
II- Yêu cầu cụ thể: 
 	Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo bố cục 3 phần theo những nội dung cơ bản sau đây:

a. Mở bài: (1.0 điểm). 
- Giới thiệu vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn. 
- Giới thiệu vài nét về hoàn cảnh ra đời tác phẩm “Hịch Tướng Sĩ” và thể hịch. 
- Khẳng định tinh thần yêu nước của tác giả được thể hiện mãnh liệt trong tác phẩm này. 

b. Thân bài: (4.0 điểm).
Học sinh chứng minh tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuấn bằng các luận điểm sau: 
- Trần Quốc Tuấn là một vị tướng hết lòng vì dân vì nước, ông luôn lo cho vận mệnh của đất nước : 
 	Dẫn chứng: “…nữa đêm vỗ gối….vui lòng”. 
- Thấy nỗi nhục mất nước: Căm tức vì giặc ngang ngược, uất ức vì chúng đòi ngọc lụa, bắt nạt nhân dân …
 	Dẫn chứng: “…Sứ giặc nghênh ngang, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ… đòi ngọc lụa, thu bạc vàng… vét của kho”. 
- Khát khao đánh đuổi quân thù một cách mạnh mẽ: Tập hợp binh thư soạn ra cuốn “Binh thư yếu lược” cho các tướng sĩ luyện tập; Yêu cầu các tưóng sĩ cùng nhau luyện tập và cảnh giác… 
- Giọng văn: Lúc thì sục sôi, lúc thì đau xót, lúc thì hả hê, lúc thì châm biếm để khích lệ tinh thần các tướng sĩ và tỏ rõ lòng mình… 

c. Kết bài: (1.0 điểm).
- Khẳng định lại truyền thống đấu tranh của quân dân nhà Trần. 
- Bài “Hịch” phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược…

III. Hướng dẫn cho điểm:	
	- Điểm 5 - 6: Bài văn đáp ứng tốt yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, dẫn chứng tiêu biểu và toàn diện. Vận dụng được các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm vào bài. Biết lập luận, trình bày sạch sẽ không mắc lỗi ngữ pháp, chính tả. 
	
- Điểm 4 - <5: Bài văn đạt các yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, dẫn chứng khá tiêu biểu. Có vận dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm nhưng mờ nhạt. Trình bày sạch sẽ, mắc lỗi 1-2 lỗi ngữ pháp, 4-5 lỗi chính tả. 

- Điểm 3 - <4: Viết đúng thể loại, đảm bảo về bố cục song lập luận chưa tốt. Mắc vài lỗi diễn đạt và nhiều lỗi chính tả.
	
- Điểm 2 - <3: Đáp ứng được một nữa yêu cầu của đề trên, bố cục chưa rõ ràng, dẫn chứng chưa tiêu biểu. Chưa vận dụng được yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm hoặc sa vào một trong ba kiểu bài trên, trình bày cẩu thả, chữ viết không rõ ràng, mắc lỗi diễn đạt và nhiều lỗi chính tả.
	
- Điểm 1- <2: lạc đề, chưa đạt yêu cầu.

---------------------
 

File đính kèm:

  • docDE VAN 8 KY II 1213.doc