Đề kiểm tra học kì II môn: ngữ văn - Lớp : 8 thời gian: 90 phút (Hương Thủy)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn: ngữ văn - Lớp : 8 thời gian: 90 phút (Hương Thủy), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD- ĐT Hương Thủy Năm học: 2008- 2009 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn - Lớp : 8 Thời gian: 90 phút. ٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭ I. Văn- Tiếng Việt: 5 điểm Câu1: 2 điểm 1.1 Chép lại bốn câu thơ miêu tả người dân chài và con thuyền sau chuyến ra khơi trong bài thơ Quê hương của nhà thơ Tế Hanh. 1.2 Phân tích cái hay về nghệ thuật của bốn câu thơ đã chép. Câu 2: 1 điểm Nêu công dụng của các thể loại: Chiếu, Hịch, Cáo. Câu 3: 2 điểm Các câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được dùng để làm gì? a. Trong tù không rượu cũng không hoa ( Hồ Chí Minh - Ngắm trăng) b. [...] Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy! ( Tạ Duy Anh- Bức tranh của em gái tôi) c. Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi! ( Tố Hữu- Khi con tu hú) d. Chúng ta phải thấm nhuần đạo lí Uống nước nhớ nguồn. II. Tập làm văn: 5 điểm Qua các bài thơ Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Đi đường, nêu cảm nhận của em về con người Hồ Chí Minh. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn - Lớp: 8 - Thời gian: 90 phút. ٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭ I. Văn- Tiếng Việt: 5 điểm Câu 1: 2 điểm 1.1. Học sinh chép đủ, chính xác bốn câu thơ miêu tả người dân chài và con thuyền sau chuyến ra khơi trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh: Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. - Chép đủ, chính xác, không sai chính tả: 1 điểm - Chép đủ, chính xác, có sai chính tả : 0,5 điểm. - Chép thiếu , không chính xác : 0 điểm 1.2. Phân tích được cái hay của bốn câu thơ về nghệ thuật: - So sánh độc đáo ở hai câu thơ: Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; để miêu tả người dân chài ở tư thế của đứa con biển cả mang hơi thở của đại dương. 0,5 điểm - Nhân hóa ở hai câu thơ: Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Học sinh chú ý phân tích hai từ: nằm, nghe. Con thuyền vô tri trở nên có hồn, một tâm hồn tinh tế. Tác giả miêu tả con thuyền nhưng là đang miêu tả con người, con thuyền là một thành viên của làng chài. 0,5 điểm Câu 2: 1 điểm Công dụng của các thể loại:Chiếu, Hịch, Cáo. - Chiếu: thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. - Hịch: thể văn nghị luận xưa được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. - Cáo: thể văn nghị luận cổ được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết. + Nêu chính xác công dụng 3 thể loại: 1 điểm + Nêu chính xác công dụng 2 thể loại: 0,75 điểm + Nêu chính xác công dụng 1 thể loại: 0,5 điểm Câu 3: 2 điểm a. Câu phủ định miêu tả dùng để thông báo. 0,5 điểm b. Câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên. 0,5 điểm c. Câu cảm thán bộc lộ cảm xúc uất ức, bức bối của người tù cách mạng. 0,5 điểm d. Câu trần thuật dùng để yêu cầu. 0,5 điểm II. Tập làm văn: 5 điểm 1. Yêu cầu về kiểu bài: Văn nghị luận có sử dụng các yếu tố biểu cảm, miêu tả phù hợp. 2. Yêu cầu về nội dung: Qua việc phân tích 3 bài thơ trữ tình nghệ thuật của Hồ Chí Minh học sinh làm nổi bật được hai luận điểm: - Người chiến sĩ- nghệ sĩ sống bình tĩnh, lạc quan trong hoàn cảnh tù đày. - Người chiến sĩ- nghệ sĩ sống hòa hợp với thiên nhiên trong hoàn cảnh kháng chiến gian khổ. 3. Yêu cầu về hình thức: - Bài viết phải có bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Phần thân bài phải tách thành một số đoạn văn nhỏ để làm rõ các luận điểm. - Trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không sai chính tả. - Diễn đạt mạch lạc, hành văn trôi chảy, lời văn phải thể hiện được cảm xúc của người viết. BIỂU ĐIỂM: - Điểm 5: Đạt được tất cả các yêu cầu trên. - Điểm 4: Đạt được yêu cầu 1 và 2, yêu cầu 3 có thể sai sót về chính tả, diễn đạt tương đối tốt. - Điểm 3: Bài viết biết kết hợp nghị luận với các yếu tố biểu cảm, miêu tả nhưng chưa hợp lí, chưa tách đoạn trong phần thân bài, diễn đạt chưa tốt. - Điểm 2: Bài viết ý sơ sài, chưa phân tích các bài thơ mà chỉ nêu lên nhận xét chung chung về Hồ Chí Minh. - Điểm 1: Bài làm lạc đề. Lưu ý: GV cho điểm linh hoạt theo tình hình bài làm của học sinh.
File đính kèm:
- kiem tra HKII nam hoc 0809.doc