Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 7 - Trường THCS Mĩ Hưng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 7 - Trường THCS Mĩ Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 7 1- BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA */ Kiến thức: + GV: * Đánh giá tổng kết được mức độ đạt mục tiêu của HS sau HK II * Lấy thông tin ngược để điều chỉnh kế hoạch phương pháp dạy học, cải tiến chương trình. * Đánh giá phân hạng xếp loại HS + HS: * Tự đánh giá, tổng kết quá trình học tập. * Chỉ ra những lổ hổng kiến thức. * Lập kế hoạch học tập phấn đấu. */Kĩ năng: Phân biệt ĐVKXS với ĐVCXS */Thái độ: Hs yêu thích môn học và yêu thích ĐV 2- BƯỚC 2: XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kiểm tra tự luận 100% 3- BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO Chương VI: Ngành độngvật có xương sống Lớp chim, lớp Bò sát, lớp chim,lớp thú (14 t) Trình bày đặc điểm chung của lớp thú Phân biệt được 3 bộ bò sát thường gặp So sánh hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của Lớp chim với bò sát Số câu:3 6 điểm = 60% 50% = 3điểm ( câu 2) 25% = 1.5 điểm (câu 1) 25% = 1.5 điểm (Câu 3) Chương VII: Sư tiến hóa của động vật ( 4t) Nêu được sự sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính Hiểu được sự tiến hóa về hình thức ss của động vật. Nêu được sự tiến hóa đó. Số câu: 1 2điểm = 20% 50%=1điêm ( câu 4a) 50%=1điêm ( câu 4b) Chương VIII: Động vật và đời sống con người (4t) Thế nào là động vật quý hiếm Bản thân các em cần làm gì bảo vệ động vật quý hiếm Số câu : 1 2 điểm = 20% 50%=1điêm ( câu 5a) 50%=1điêm ( câu 5b) Tổng cộng: Số câu: 5 Số điểm : 10 điểm = 100% 2 câu 5 đ 50 % 1.5 câu 2,5 đ 25% 1,5 câu 2,5 đ 25 % 4/ BƯỚC 4: BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN Câu 1: Em hãy phân biệt ba bộ bò sát thường gặp? (1.5đ) Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của Lớp thú? ( 3 điểm) Câu 3: So sánh hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của chim với bò sát (1,5đ) Câu 4: ( 2 đ) a/ Thế nào là hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính? b/ Em đã được học các hình thức sinh sản ở các lớp động vật, lớp động vật nào có hình thức sinh sản tiến hóa nhất? Thể hiện cụ thể sự tiến hóa đó là gì? Câu 5 : (2đ) a. Thế nào là động vật quí hiếm? b. Bản thân các em cần phải làm gì để bảo vệ động vật quí hiếm? 5/ BƯỚC 5: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu 1: Phân biệt ba bộ bò sát thường : */ Bộ có vảy:không có mai và yếm, hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm, trứng có màng dai. */ Bộ cá sấu: Không có mai và yếm, hàm dài, răng lớn, mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vôi bao bọc. */ Bộ rùa: có mai và yếm, hàm không có răng, trứng có vỏ đá vôi bao bọc 0.5 đ 0.5đ 0.5 đ Câu 2:Đặc điểm chung của lớp thú - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể. - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa. - Bộ răng phân hóa thành 3 loại: răng cửa, nanh, hàm - Tim 4ngăn - Bộ não phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não. - Thú là động vật hẳng nhiệt. 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ Câu 3: Hệ tuần hoàn của chim: tim 4 ngăn,máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi,còn hệ tuần hoàn của bò sát: tim có 3 ngăn máu đi nuôi cơ thể là máu pha. Hệ thần kinh của chim: trong bộ não :não trước,não giữa và não sau phát triển hơn bò sát. 0.75 đ 0.75 đ Câu 4: a/- Hình thức sinh sản vô tính: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau. - Hình thức sinh sản hữu tính: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau. Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành phôi. b/- Lớp thú là lớp động vật có hình thức sinh sản tiến hóa nhất: - Thể hiện + Thụ tinh trong; + Đẻ con ( trừ thú mỏ vịt). Nuôi con bằng sữa mẹ. + Phôi phát triển trực tiếp, có nhau thai; + Đào hang, lót ổ. 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ Câu 5: a/ Động vật quí hiếm là những động vật có giá trị về: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu... và là những động vật đang có số lượng giảm sút. b/ Bảo vệ động vật quí hiếm cần: + Đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng + Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép +Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên. Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ TRƯỜNG THCS MỸ HƯNG THI HỌC KỲ II HỌ TÊN:. MÔN SINH LỚP 7 LỚP:7/.. THỜI GIAN: 45 PHÚT (không kể thời gian phát đề) ĐIỂM LỜI PHÊ Đề Câu 1: Em hãy phân biệt ba bộ bò sát thường gặp? (1.5đ) Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của Lớp thú? ( 3 điểm) Câu 3: So sánh hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của chim với bò sát (1,5đ) Câu 4: ( 2 đ) a/ Thế nào là hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính? b/ Em đã được học các hình thức sinh sản ở các lớp động vật, lớp động vật nào có hình thức sinh sản tiến hóa nhất? Thể hiện cụ thể sự tiến hóa đó là gì? Câu 5 : (2đ) a. Thế nào là động vật quí hiếm? b. Bản thân các em cần phải làm gì để bảo vệ động vật quí hiếm? Bài làm ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu 1: Phân biệt ba bộ bò sát thường : */ Bộ có vảy:không có mai và yếm, hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm, trứng có màng dai. */ Bộ cá sấu: Không có mai và yếm, hàm dài, răng lớn, mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vôi bao bọc. */ Bộ rùa: có mai và yếm, hàm không có răng, trứng có vỏ đá vôi bao bọc 0.5 đ 0.5đ 0.5 đ Câu 2:Đặc điểm chung của lớp thú - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể. - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa. - Bộ răng phân hóa thành 3 loại: răng cửa, nanh, hàm - Tim 4ngăn - Bộ não phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não. - Thú là động vật hẳng nhiệt. 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ Câu 3: Hệ tuần hoàn của chim: tim 4 ngăn,máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi,còn hệ tuần hoàn của bò sát: tim có 3 ngăn máu đi nuôi cơ thể là máu pha. Hệ thần kinh của chim: trong bộ não :não trước,não giữa và não sau phát triển hơn bò sát. 0.75 đ 0.75 đ Câu 4: a/- Hình thức sinh sản vô tính: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau. - Hình thức sinh sản hữu tính: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau. Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành phôi. b/- Lớp thú là lớp động vật có hình thức sinh sản tiến hóa nhất: - Thể hiện + Thụ tinh trong; + Đẻ con ( trừ thú mỏ vịt). Nuôi con bằng sữa mẹ. + Phôi phát triển trực tiếp, có nhau thai; + Đào hang, lót ổ. 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ Câu 5: a/ Động vật quí hiếm là những động vật có giá trị về: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu... và là những động vật đang có số lượng giảm sút. b/ Bảo vệ động vật quí hiếm cần: + Đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng + Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép +Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên. Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ
File đính kèm:
- De thi Sinh hk 2 nam hoc 20102011.doc