Đề kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học 8 (đề tham khảo)

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học 8 (đề tham khảo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (Tham khảo)
MÔN : SINH HỌC 8
Thời gian: 60 phút
* MA TRẬN:
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng cộng
Biết (40%)
Hiểu (35%)
Vận dụng (25%)
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Chương VII: Bài tiết (15%)
Câu 1
(0,25đ)
Câu 7
(0,25đ)
Câu 3a
(1đ)
3 câu
(1,5đ)
Chương VIII: Da (27,5%)
Câu 2
(0,25đ)
Câu 1
(2,5đ)
3 câu
(2,75đ)
Chương IX: Thần kinh và giác quan (45%)
Câu 3
Câu 4
(0,5đ)
Câu 8
(0,25đ)
Câu 2
(2,5đ)
Câu 11
(0,25đ)
6 câu
(3,5đ)
Chương X: Nội tiết
(17,5%)
Câu 5
(0,25đ)
Câu 9
(0,25đ)
Câu 12
(0,25đ)
Câu 3b
(1đ)
4 câu
(1,75đ)
Chương XI: Sinh sản
(5%)
Câu 6
(0,25đ)
Câu 10
(0,25đ)
2 câu
(0,5đ)
Tổng cộng
6 câu
(1,5đ)
1 câu
(2,5đ)
4 câu
(1đ)
1 câu
(2,5đ)
2 câu
(0,5đ)
2 câu
(2đ)
16 câu
(10đ)
* ĐỀ:
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Câu hỏi
Đáp án
Ghi chú
Mức độ biết
Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan
A. thận, cầu thận, bóng đái	
B. thận, ống thận, bóng đái
C. thận, bóng đái, ống đái
D. thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
Câu 2: Cấu tạo của da gồm có
A. 2 lớp là lớp biểu bì và lớp bì
B. 2 lớp là lớp bì và lớp mỡ dưới da
C. 3 lớp là lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da
D. 3 lớp là lớp sừng, lớp tế bào sống và lớp bì
Câu 3: Trung ương thần kinh gồm có
A. não bộ và tủy sống
B. não bộ, tủy sống và hạch thần kinh
C. não bộ, tủy sống và dây thần kinh
D. não bộ, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh
Câu 4: Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi
A ống tai	
B. ốc tai
C. vòi nhĩ
D. màng nhĩ
Câu 5: 2 loại hoocmon do các tế bào đảo tụy tiết ra là
A. tirôxin và canxitônin
B. insulin và glucagôn
C. ađrênalin và noađrênalin
D. ơstrôgen và testôstêrôn
Câu 6: Trứng bắt đầu rụng ở lứa tuổi 
A. dậy thì
B. trưởng thành
C. trung niên
D. mọi lứa tuổi
D
C
A
D
B
A
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
	Mức độ hiểu
Câu 7: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là
A. thận
B. bóng đái
C. ống dẫn nước tiểu
D. ống đái
Câu 8: Tế bào có khả năng nhìn ban ngày là
A. tế bào hình cầu
B. tế bào hình que
C. tế bào hình tháp
D. tế bào hình nón 
Câu 9: Loại hoocmon có tác dụng làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng là
A. tirôxin 
B. insulin 
C. glucagôn
D. testôstêrôn
Câu 10: Điều kiện cần cho sự thụ thai là
A. trứng và tinh trùng gặp nhau ở cổ tử cung
B. trứng và tinh trùng gặp nhau ở phễu dẫn trứng
C. trứng và tinh trùng gặp nhau ở ống dẫn trứng
D. trứng và tinh trùng gặp nhau ở âm đạo
A
D
B
C
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Phần vận dụng
Câu 11: Người say rượu thường biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi là do
A. trụ não bị rối loạn, điều khiển các hoạt động không chính xác
B. não trung gian bị rối loạn không thực hiện được chức năng
C. tiểu não bị rối loạn không điều hòa và phối hợp được các hoạt động
D. đại não bị rối loạn
Câu 12: Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn đến tình trạng 
A. bệnh cao huyết áp và bệnh tiểu đường
B. bệnh tiểu đường và bệnh hạ đường huyết 
C. bệnh hạ huyết áp và bệnh hạ đường huyết
D. bệnh cao huyết áp và bệnh hạ huyết áp
C
B
0,25đ
0,25đ
II – PHẦN TỰ LUẬN: (7đ)
Mức độ biết
Câu 1: Hãy nêu những chức năng chủ yếu của da (2,5 đ).
Những chức năng chủ yếu của da:
- Bảo vệ cơ thể
- Điều hòa thân nhiệt
- Bài tiết
- Tiếp nhận kích thích
- Tạo vẻ đẹp
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Mức độ hiểu
Câu 2: Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Mỗi loại phản xạ cho 1 ví dụ (2,5 đ).
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập, rèn luyện.
Ví dụ: Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện.
Ví dụ: Qua ngã tư, thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ.
0,75đ
0,5đ
0,75đ
0,5đ
Mức độ vận dụng
Câu 3: Vì sao
a) chúng ta không nên ăn quá nhiều chất tạo sỏi? (1 đ)
b) nhà nước vận động toàn dân nên dùng muối iot? (1 đ)
a) Chúng ta không nên ăn quá nhiều chất tạo sỏi để hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái hoặc ở bể thận.
b) Nhà nước vận động toàn dân dùng muối iot để phòng tránh bệnh bướu cổ
1đ
1đ

File đính kèm:

  • docĐề HK2 - Sinh 8 - Ma trận - Đáp án.doc