Đề kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học 8 - Trường THCS Hương Toàn

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học 8 - Trường THCS Hương Toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phòng GD&ĐT Hương Trà	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Trường THCS Hương Toàn	 	 MÔN : SINH HỌC 8
	 	 Năm học 2011 – 2012
 Giáo viên: Trần Như Hoàng
Phần I : MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Trao đổi chất và năng lượng
2 tiết
Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
5%= 0,25đ
100%= 0,5đ
Chương VII
Bài tiết
3 tiết
 Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu
- Quá trình tạo thành nước tiểu
20%= 2đ
25%=0,5đ
75%=1,5đ
Chương VIII
Da
2 tiết
- Cấu tạo chức năng của da
5%=0,5đ
100%=0,5đ
Chương IX
Thần kinh và 
giác quan
 12 tiết
- Trụ não, Não trung gian, Tiểu não
Cấu tạo màng lưới
- Hoạt động TK cấp cao
Bảo vệ mắt
%=4đ
37.5% = 1,5đ
25%= 1đ
12,5%= 0,5 đ
25%=1đ
Chương X
Nội tiết
5 tiết
Tuyến giáp
Vai trò tuyến tụy
Vì sao tuyến tụy gọi là tuyến pha
2đ
25% = 0,5đ
50%=1đ
25% = 0,5đ
Chương XI
Sinh sản
4 tiết
Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
1,25đ
100%=1đ
Tổng điểm
3 đ
2,5đ
1 đ
2 đ
1,5 đ
10 điểm
Phần II : ĐỀ KIỂM TRA
Phần A Trắc nghiệm ( 4 điểm )
I Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (2,5đ)
Câu: 1. Sản phẩm nào sau đây giàu chất đạm ( protein) :
a. Gạo	b. Rau quả tươi	c. Cá	d. Dầu thực vật 
Câu: 2. Bộ phận quan trọng nhất của cơ quan bài tiết nước tiểu là:
a. Thận b. Ống đái c. Bóng đái 	d. Ống dẫn nước tiểu
Câu: 3. Ở da, tiếp nhận kích thích xúc giác là do tế bào nào sau đây đảm nhận 
a. Tuyến nhờn	b. Tuyến mồ hôi	c. Thụ quan	d. Mạch máu
Câu: 4. Khả năng nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật:
a.Phản xạ có điều kiện.	b. Tư duy và trừu tượng.
c.Phản xạ không điều kiện.	d. Trao đổi thông tin, kinh nghiệm.
Câu: 5. Tuyến giáp tiết hoocmon có tên :
a. Testosteron	b. Tiroxin	c. Insulin	d. Glucagon
II Chọn cột A tương ứng với cột B để có đáp án đúng. (1,5đ)
Câu: 11
Các bộ phận của não
 (A)
Chức năng
(B)
Đáp án
1.Trụ não
2.Tiểu não
3. Não trung gian
a. Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt
b. Điều khiển, điều hoà hoạt động của các nội quan
(tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp)
c. Điều khiển sự hoạt động của cơ vân.
d. Điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ 
thăng bằng cho cơ thể.
1.........
2.........
3.........
Phần B Tự luận ( 6 điểm )
Câu 12: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ? 1,5đ
Câu 13: Kể tên các hoocmon do tuyến tụy và vai trò nêu của chúng? Vì sao tuyến tụy gọi là tuyến pha? 1,5 đ
Câu 14: Cấu tạo của màng lưới ? Nêu một số biện pháp bảo vệ mắt ? 2 đ
Câu 15: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai ? 1đ
Phần III : ĐÁP ÁN 
Phần A Trắc nghiệm ( 4 điểm )
	Từ câu 1 đến câu 5 mỗi câu đúng chấm 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
c
a
c
b
b
Câu 11: Mỗi từ đúng chấm 0,5 điểm
1- b ,	2-d , 3- a
Phần B Tự luận ( 6 điểm )
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 12
1,5đ
+ Quá trình lọc máu: ở cầu thận -> tạo ra nước tiểu đầu.
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận.
+ Quá trình bài tiết tiếp-> Tạo thành nước tiểu chính thức.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 13
1,5đ
- Hoocmon tuyến tụy
+ Tế bào a: Tiết glucagôn.
+ Tế bào b: Tiết insulin
- Vai trò của các Hoóc môn: điều hoà lượng đường huyết luôn ổn định (0,12%)-> đảm bảo hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường.
- Tuyến tụy là tuến pha vì vừa làm chức năng nội tiết vừa làm chức năng ngoại tiết
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu 14
2đ
- Màng lưới gồm:
+ Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
+ Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.
+ Điểm vàng: Là nơi tập trung tế bào nón.
+ Điểm mù: không có tế bào thụ cảm thị giác.
- Biện pháp bảo vệ mắt:
+ Đọc sách đúng khoảng cách
+ Đeo kính khi ra đường
+ Thường xuyên rửa mắt bằng nước muối loãng
+ Ăn thức ăn nhiều vitamin A
( HS có thể nêu thêm các biện pháp khác )
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 15
Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
+ Ngăn trứng chín và rụng.
+ Tránh không cho tinh trùng gặp trứng.
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Tổng
6 điểm
Chú ý: - Điểm tối đa mỗi phần chỉ chấm với những bài làm có chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
	 - Điểm tổng cộng của toàn bài được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ( Ví dụ: 7,25 làm tròn thành 7,3 mà không làm tròn thành 7,5).

File đính kèm:

  • docDe KT hoc ki II Sinh 8 day du ma tran va dap an.doc
Đề thi liên quan