Đề kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học 9 - Đề số 1, 2

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học 9 - Đề số 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2006-2007
MÔN : SINH HỌC 9
THỜI GIAN : 45 phút
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:Củng cố lại tồn bộ những kiến thức lí thuyết đã học, vận dụng vào làm những bài tập.
2.Kĩ năng: Quan sát, phân tích, tính tốn, tư duy.
3.Thái độ:Tính trung thực trong kiểm tra, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
A. Trắc nghiệm:
 I)Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu của câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. Mật độ quần thể là gì ?
 a.Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
 b.Là số lượng sinh vật có trong một vùng nào đó.
 c.Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị nào đó.
 d.Cả b và c.
Câu 2.Hiện tượng hai loài cùng sống chung, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại gọi là:
 a.Cộng sinh. b.Hội sinh.
 c.Cạnh tranh. d.Đối địch.
Câu 3.Lưới thức ăn là gì?
 a.Là các chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung với nhau.
 b.Là tập hợp các chuỗi thức ăn trong quần xã.
 c. Là các chuỗi thức ăn có quan hệ mật thiết với nhau.
 d.Cả a và b.
Câu 4.Nguyên nhân ngộ độc do thuốc bảo vệ thực vật là gì ?
 a.Sử dụng thuốc không đúng qui định.
 b.Không tuân thủ thời gian thu hoạch sau khi phun thuốc.
 c.Không trung thực khi đưa bán rau quả.
 d.Cả a và b.
B)Tự luận:
 Câu 1.Hệ sinh thái là gì ? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào ? 
 Câu 2.Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng ? Nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2006-2007
MÔN : SINH HỌC 9
THỜI GIAN : 45 phút
ĐỀ SỐ 2
A. Trắc nghiệm:
 I)Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu của câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1.Lưới thức ăn là gì?
 a.Là tập hợp các chuỗi thức ăn có trong quần xã.
 b. Là các chuỗi thức ăn có quan hệ mật thiết với nhau.
 d.Là các chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung với nhau.
 d.Cả a và b.
Câu 2.Hiện tượng hai loài cùng sống chung, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại gọi là:
 a.Hội sinh. b.Cộng sinh. 
 c.Cạnh tranh. d.Đối địch.
Câu 4.Nguyên nhân ngộ độc do thuốc bảo vệ thực vật là gì ?
 a.Không trung thực khi đưa bán rau quả.
 b.Sử dụng thuốc không đúng qui định.
 c.Không tuân thủ thời gian thu hoạch sau khi phun thuốc.
 d.Cả a và b.
Câu 1. Mật độ quần thể là gì ?
 a.Là số lượng hợp lí các sinh vật có trong một đơn vị nào đó.
 b.Là số lượng sinh vật có trong một vùng nào đó. 
 c.Là số lượng sinh vật có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
 d.Cả b và c.
II)Chọn từ hoặc cụm từ sau: hợp lí, xã hội, lâu dài, vô tận, con cháu, quan trọng, khôi phục, trồng cây . Điền vào chỗ trống thay cho các số 1,2,3,4,5,6,7,8 để hoàn chỉnh các câu sau:
 Tài nguyên thiên nhiên không phải là...(1)....chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và..(2)....,vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng yài nguyên của .....(3).....và đảm bảo duy trì...(4)....các nguồn tài nguyrn cho các thế hệ ......(5)....mai sau.
 Bảo vệ các khu rừng hiện có, kết hợp với...(6)....gây rừng là biện pháp rất...(7)...nhằm bảo vệ và...(8)....môi trường đang bị suy thoái.
(1)........................... (2)...............................
 (3)........................... (4)...............................
 (5)........................... (6)...............................
 (7)........................... (8)...............................
B)Tự luận:
 Câu 1.Quần xã sinh vật là gì ? Nêu những dấu hiệu điển hình của một quần xã.
 Câu 2.Ý nghĩ của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiênhoang dã. Nêu các biện pháp cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM SINH HỌC 9. (Đề số 1)
A)Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
I) Chọn câu đúng nhất: (2 điểm: đúng mỗi câu được 0,5 điểm)
 1 - a. 2 - b. 3 - d. 4 - d.
II)Điền từ (1 điểm: đúng mỗi từ được 0,25 điểm)
 (1).Sức khỏe. (2).Nhiều bệnh.
 (3).Mỗi người. (4).Hành động.
 (5).Môi trường sống. (6).Bồi thường.
 (7).Hậu quả. (8).Thực hiện.
B)Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Học sinh nêu được:
 (*)Hệ sinh thái: là một hệ thống hoàn chỉnh vàtương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và nơi sống của quần xã (sinh cảnh).
 (*)Một hệ sinh thái hòan chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:
 -Các thàh phần vô sinh: đất, nước, đá, thảm mục,.... 
 -Sinh vật sản xuất là thực vật.
 -Sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
 -Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm....
Câu 2.( 3 điểm) Học sinh nêu được:
 (*)Vì sao phải bỏa vệ hệ sinh thái rừng ?
 -Bảo vệ hệ sinh thái rừng là bảo vệ môi trường sốngcủa nhiều loài sinh vật. (0,5 điểm)
 -Hệ sinh thái rừng được bảo vệ tôt sẽ góp phần điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái trên trái đất. (0,5 điểm)
 (*)Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng:
 -Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp. ( 0.25 điểm)
 -Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.( 0.25 điểm)
 -Trồng rừng. ( 0.25 điểm)
 -Phòng cháy rừng.( 0.25 điểm)
 -Vận động đồng bào thiểu số định canh, định cư. ( 0.25 điểm)
 -Phát triển dân số hợp lí. ( 0.25 điểm) Ngăn cản việc di dân tự do tới và khai thác rừng bừa bãi. ( 0.25 điểm)
 -Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM SINH HỌC 9. (Đề số 2)
A)Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
I) Chọn câu đúng nhất: (2 điểm: đúng mỗi câu được 0,5 điểm)
 1 - d. 2 - b. 3 - d. 4 - c.
II)Điền từ (1 điểm: đúng mỗi từ được 0,25 điểm)
 (1).Vô tận. (2).Hợp lí. (5).Con cháu. (6).Trồng cây.
 (7).Quan trọng. (8).Khôi phục (3).Xã hội. (4).Lâu dài.
B)Phần tự luận: (6 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Học sinh nêu được:
 (*)Quần xã sinh vật: là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, sống trong không gian xác định, có mối quan hệ mật thiết gắn bó với nhau như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
 (*)Những dấu hiệu điển hình của một quần xã. ( 1.5 điểm)
Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượngvà thành phần các loài sinh vật. (0.25 điểm)
 -Số lượng các loài trong quần xã. (0.75 điểm)
 +Độ đa dạng: Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
 +Độ nhiều: Mật độ cá thể của tùng loài trong trong quần xã.
 +Độ thường gặp: Tỉ lệ phần trăm số địa điểm bắt gặp 1 loài trong tổng địa điểm quan sát.
 -Thành phần laòi trong quần xã. ( 0.5 điểm)
 + Loài ưu thế:Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
 +Loài đặt trưng: loài chỉ có một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
Câu 2. (3 điểm) HS trả lời được:
 (*)Ý nghĩa: (1 điểm)
 -Giữ gìn thiên nhiên hoang dãlà bảo vệ các laòi sinh vậtvà môi trường sống của chúng. Đó là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái, tránh ô nhiễm môi trường và cạn kiệt nhuồn tài nguyên.
 -Mỗi quốc gia cần có biện pháp khôi phục môi trường và bảo vệ thiên nhiên để phát triển bền vững.
 (*)Các biện pháp: (2 điểm)
 -Trồng cây gây rừng ở vùng đất trống, đồi trọc. (0.5 điểm)
 -Tăng cường công tác thủy lợi và tưới tiêu hợp lí. (0.5 điểm)
 -Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh. (0,25 điểm)
 -Thay đổi các loại cây trồng hợp lí. (0.25 điểm)
 -Chon giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng xuất cao. (0.5 điểm)

File đính kèm:

  • docthi sinh hoc 9.doc
Đề thi liên quan