Đề kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học khối 8 - Trường THCS Hoàn Trạch
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học khối 8 - Trường THCS Hoàn Trạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GDĐT BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20112-2013 TRƯỜNG THCS HOÀN TRẠCH Môn : Sinh học Khối 8 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề 1 Bài tiết Nêu được sự tạo thành nước tiểu ở cầu thận gồm 3 quá trình . Số câu Số điểm 1 câu 2 điểm 1 câu 2điểm Chủ đề 2 Da Chức năng của da. Giải thích vì sao da ta luôn mềm mại lại không bị thấm nước. Cấu tạo của da phù hợp với chức năng bảo vệ. Số câu Số điểm 1 câu 2 điểm 1 câu 2 điểm Chủ đề 3 Thần kinh và giác quan - Nêu được cận thị là gì.Nguyên nhân và cách khắc phục. -Phân biệt PXCĐK với PXKĐK?Điều kiện hình thành PXCĐK. trình bày biện pháp bảo vệ và giữ gìn tai, mắt. Số câu Số điểm 1 câu 2điểm 1 câu 2điểm 2câu 4iểm Chủ đề 4 Nội tiết 20%=2đ Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.Tính chất vai trò của hooc môn. Số câu Số điểm 1 câu 2 điểm 1 câu 2 điểm Tổng số câu Tổng số điểm 2câu 4điểm 2câu 4điểm 1 câu 2 điểm 5câu 10 điểm Duyệt CM Duyệt tổ trưởng Người ra đề: Nguyễn Sử Diệu Trang PHÒNG GDĐT BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20112-2013 TRƯỜNG THCS HOÀN TRẠCH Môn : Sinh học Khối 8 MÃ đề: 01 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) (Học sinh làm bài trên giấy thi,cần ghi rõ họ tên, lớp,mã số đề thi vào tờ giấy thi.) Câu 1: (2đ) Cận thị là gì? Nguyên nhân và cách khắc phục? Câu 2: (2đ) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? tính chất vai trò của hooc môn? Câu 3: (2đ) Sự tạo thành nước tiểu ở cầu thận gồm những quá trình nào? Câu 4:(2đ) Biện pháp bảo vệ và giữ gìn tai? Câu 5: (2đ) Chức năng của da? Vì sao da ta luôn mềm mại lại không bi thấm nước? PHÒNG GDĐT BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20112-2013 TRƯỜNG THCS HOÀN TRẠCH Môn : Sinh học Khối 8 MÃ đề: 02 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) (Học sinh làm bài trên giấy thi,cần ghi rõ họ tên, lớp,mã số đề thi vào tờ giấy thi.) Câu 1:(2đ) Phân biệt PXCĐK với PXCĐK? Điều kiện để hình thành PXCĐK? Câu2 :(2đ) Quá trình thải nước tiểu? Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Câu 3: (2đ) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Nêu tính chất, vai trò của hooc môn? Câu 4: (2đ) Biện pháp phòng tránh bệnh về mắt? Câu 5: (2đ) Chức năng của da? Cấu tạo của da phù hợp với chức năng bảo vệ? ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn : Sinh học 8- Thời gian 45 phút Mã đề 01 Câu 1 2 điểm + Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần - Nguyên nhân: Bẩm sinh: do cầu mắt dài. Thể thủy tinh quá phồng do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường. - Cách khắc phục: đeo kính cận (kính mặt lõm - kính phân kỳ) + Viễn thị: là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn xa - Nguyên nhân: Bẩm sinh: do cầu mắt ngắn. Thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng được. - Cách khắc phục: đeo kính lão (kính mặt lồi - kính hội tụ) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 2 điểm + Phân biệt: - Tuyến nội tiết: chất tiết từ tế bào tuyến tiết ra ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích. - Tuyến ngoại tiết: chất tiết từ tế bào tuyến tiết ra theo ống dẫn tới cơ quan tác động. + Tính chất và vai trò của hoóc môn: - Tính chất: hoóc môn có hoạt tính sinh học cao, không mang tính đặc trưng cho loài và chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định. - Vai trò: duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể và điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 3 2 điểm + Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận gồm 3 quá trình: - Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu. - Quá trình hấp thụ lại ở ống thận để hấp thụ lại các chất cần thiết. - Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và chất không cần thiết ở ống thận để tạo thành nước tiểu chính thức. + Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc ra khỏi cơ thể. 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4 2 điểm + Biện pháp giữ gìn và bảo vệ tai: - Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai hay lấy ráy. - Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai. - Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn để bảo vệ màng nhĩ và các tế bào thụ cảm thính giác. - Khi có bệnh về tai cần được khám và điều trị đúng cách không lạm dụng thuốc kháng sinh. 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5 2 điểm + Chức năng của da: - Che phủ,- bảo vệ cơ thể - Điều hòa thân nhiệt - Bài tiết - Tiếp nhận kích thích xúc giác - Tạo nên vẻ đẹp cho con người + Da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước vì: - Da cấu tạo gồm nhiều tế bào xếp rất sát nhau, ở lớp bì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau nên da không thấm nước. - Trên da có tuyến tiết chất nhờn nên da luôn mềm mại. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn : Sinh học 8- Thời gian 45 phút Mã đề 02 Câu Nội dung Điểm Câu 1 2 điểm + Khái niệm: - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. + Điều kiện: - Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. - Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi, lặp lại nhiều lần. 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 2 2 điểm + Sự thải nước tiểu: Nước tiểu chính thức -> bể thận -> ống dẫn nước tiểu -> tích trữ ở bóng đái -> ống đái -> ra ngoài. + Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu: - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. - Khẩu phần ăn hợp lý: không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua; không ăn thức ăn ôi thiu; uống đủ nước. - Đi tiểu đúng lúc. 1,0 0,25 0,5 0,25 Câu 3 2 điểm + Phân biệt: - Tuyến nội tiết: chất tiết từ tế bào tuyến tiết ra ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích. - Tuyến ngoại tiết: chất tiết từ tế bào tuyến tiết ra theo ống dẫn tới cơ quan tác động. + Tính chất và vai trò của hoóc môn: - Tính chất: hoóc môn có hoạt tính sinh học cao, không mang tính đặc trưng cho loài và chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định. - Vai trò: duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể và điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4 2 điểm + Biện pháp phòng tránh bệnh về mắt: - Giữ mắt luôn sạch sẽ và tránh dùng chung khăn, chậu, đồ dùng cá nhân với người bị bệnh. - Đeo kính khi ra đường, làm việc nơi có nhiều bụi. - Khi thấy mắt bị ngứa không nên dụi tay bẩn vào, phải rửa mắt bằng nước muối pha loãng và nhỏ thuốc mắt. - Ăn thức ăn giàu vitaminA, khi có bệnh phải đi khám và điều trị đúng cách. 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5 2 điểm + Chức năng của da: - Che phủ, bảo vệ cơ thể - Điều hòa thân nhiệt - Bài tiết - Tiếp nhận kích thích xúc giác - Tạo nên vẻ đẹp cho con người + Cấu tạo của da phù hợp với chức năng bảo vệ: - Lớp biểu bì có tầng sừng thường xuyên bong ra để đẩy bụi và vi khuẩn ra ngoài. - Lớp bì có sợi mô liên kết bện chặt để ngăn cản sự xâm nhập của vi khuẩn. - Lớp mỡ dưới da có chức năng đệm để bảo vệ cơ, xương và các nội quan. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
File đính kèm:
- KT HKII Sinh 8.doc