Đề kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học lớp 8 - Đề 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học lớp 8 - Đề 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT TP. PLEIKU TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN: SINH HỌC - LỚP 8 Thời gian làm bài : 45 phút (Không tính thời gian phát đề) Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL 1. Bài tiết ( 3 tiết ) Nêu được khái niệm bài tiết. Hiểu được nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. Số câu: 2 Số điểm: 1,25 Tỉ lệ: 12,5 % Sc : 1 Sđ : 0.25 Tỉ lệ: 20% Sc : 1 Sđ : 1 Tỉ lệ: 80% Số câu: 2 Số điểm: 1,25 Tỉ lệ: 12,5 % 2. Hệ thần kinh và giác quan (12 tiết ) Nêu được các tật cận thị và viễn thị. Con người có tư duy trừu tượng. Biết được phản ứng của da khi trời nóng. Nơron là đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh. - Hiểu được PXKĐK và PXCĐK. - Hiểu được cấu tạo của não trung gian và tiểu não. Số câu: 7 Số điểm: 6,25 Tỉ lệ: 62,5 % Sc : 5 Sđ : 1.25 Tỉ lệ: 20% Sc : 2 Sđ : 5 Tỉ lệ: 80 % Số câu: 7 Số điểm: 6,25 Tỉ lệ: 62,5 % 3. Tuyến nội tiết (5 tiết ) - Tác dụng của Isulin. - Biết được tuyến tụy là một tuyến pha. Vận dụng vào thực tế phân biệt được tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Số câu: 3 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% Sc : 2 Sđ : 0,5 Tỉ lệ: 20 % Sc : 1 Sđ : 2 Tỉ lệ: 80% Số câu: 3 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% TS câu: 12 TS điểm:10đ TN %= 20% TL %= 80% Sc : 8 Sđ : 2 Tỉ lệ: 20 % Sc : 3 Sđ : 6 Tỉ lệ: 60 % Sc : 1 Sđ : 2 Tỉ lệ: 20 % Sc : 12 Sđ : 10 Tỉ lệ : 100% PHÒNG GD & ĐT TP. PLEIKU TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: SINH HỌC – LỚP 8 PHẦN TRẮC NGHIỆM Thời gian làm bài: 10 phút (Không tính thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp 8. Phòng kiểm tra: SBD: Điểm Lời nhận xét của thầy (cô) giáo ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm). Câu 1. Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: (1 điểm). 1. Khả năng nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật? A. Phản xạ có điều kiện. B. Tư duy trừu tượng. C . Phản xạ không điều kiện. D. Trao đổi thông tin. 2. Khi trời quá nóng da có phản ứng: A . Mao mạch dưới da dãn. B. Mao mạch dưới da dãn tiết mồ hôi nhiều. C. Mao mạch dưới da co. D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co. 3. Viễn thị là gì? A. Là tật mà mắt có khả năng nhìn xa. B. Là tật mà mắt có khả năng nhìn gần. C. Là tật mà mắt không có khả năng nhìn. D. Là tật mắt có khả năng nhìn rõ. 4. Insulin có tác dụng: A. Làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng. B. Làm tăng đường huyết. C. Làm tăng lượng canxi . D. Làm giảm lượng canxi. Câu 2. Em hãy chọn những từ ngữ sau đây để điền vào chỗ trống cho thích hợp: ( Bài tiết, Nơ ron, cận thị, Tuyến tụy). (1 điểm) 1. .. là một tuyến pha. 2. .. là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. 3. .. là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh 4. .. là một hoạt động của cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài. -------HẾT------ PHÒNG GD & ĐT TP. PLEIKU TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: SINH HỌC – LỚP 8 PHẦN TỰ LUẬN Thời gian làm bài: 35 phút (Không tính thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp 8. Phòng kiểm tra: SBD: Điểm Lời nhận xét của thầy (cô) giáo II. TỰ LUẬN (8,0 điểm): Câu 1. (3 điểm): Phản xạ không điều kiện là gì? Phản xạ có điều kiện là gì? Cho ví dụ từng loại phản xạ? Câu 2. (2 điểm): Trình bày cấu tạo và chức năng cơ bản của não trung gian và tiểu não? Câu 3. (2 điểm): Em hãy phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Câu 4. (1 điểm): Nước tiểu tại nang cầu thận khác với nước tiểu tại bể thận ở chỗ nào? BÀI LÀM PHÒNG GD & ĐT TP. PLEIKU TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: SINH HỌC - LỚP 8 I/ TRẮC NGHIỆM: Câu 1: (1 điểm). Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án B B A A Câu 2: (1 điểm). Học sinh điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm. 1. Tuyến tụy; 2. Cận thị; 3. Nơ ron; 4. Bài tiết II/ TỰ LUẬN: Câu Nội dung Điểm Câu 1 * Phản xạ không điều kiện: Là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập * Phản xạ có điều kiện: Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện. * Ví dụ: - PXCĐK: Khi đi xe máy nhìn thấy đèn đỏ thì dừng lại. - PXKĐK: Đi nắng mặt đỏ gay mồ hôi vã ra. (Có thể lấy ví dụ khác) (3đ) 1đ 1đ 0,5đ 0,5đ Câu 2 * Cấu tạo và chức năng cơ bản của não trung gian và tiểu não - Cấu tạo: Não trung gian: Cấu tạo gồm đồi thị và dưới đồi thị, đồi thị và các nhân xám vùng dưới đồi là chất xám. - Chức năng: điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. - Cấu tạo: Tiểu não: Cấu tạo chất xám nằm ở ngoài, chất trắng là đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh. - Chức năng: điều hòa phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể. (2đ) 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Câu 3 * Giống nhau: Các tế bào tuyến đều tạo ra từ sản phẩn tiết. * Khác nhau: - Tuyến nội tiết: Sản phầm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu. - Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài. (2đ) 1đ 0.5đ 0.5đ Câu 4 - Nước tiểu tại nang cầu thận là nước tiểu đầu, còn nước tiểu tại bể thận là nước tiểu chính thức do đó nước tiểu tại nang cầu thận khác nước tiểu tại bể thận ở chỗ: Nước tiểu tại nang cầu thận còn có nhiều chất dinh dưỡng, nước và các muối khoáng cần thiết cho cơ thể. (1đ) 1đ
File đính kèm:
- DE THI KI II SINH 8 Ma tran DA theo giam tai va CKTKNde so 2.doc