Đề kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học lớp 8 - Trường THCS Tân Trung

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II - Môn: Sinh học lớp 8 - Trường THCS Tân Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC
Trường THCS Tân Trung
Lớp:
Họ tên HS:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-NH 2009-2010
MÔN: SINH HỌC LỚP 8
THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể TG giao đề)
I.Trắc nghiệm khách quan: (3đ) ( Học sinh làm bài trong thời gian 15 phút )
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án lựa chọn đúng nhất. 
Câu 1./ Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào?
	A. Thận, cầu thận, bóng đái.	B. Thận, ống thận, bóng đái.
	C. Thận, ống đái, bóng đái. D. Thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái.
Câu 2./ Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:
	A. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.	B. Nang cầu thận, ống thận.
	C. Cầu thận, ống thận.	D. Cầu thận, nang cầu thận.
Câu 3/ Cấu tạo của thận gồm:
	A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu.
	B. Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.
	C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận.
	D. Phần vỏ, phần tủy, bể thận
Câu 4/ Nhuộm tóc gây đỏ da, viền rìa tóc, có thể gây phù nề mặt là do:
	A. Cơ thể đã phản ứng với kháng nguyên của mĩ phẩm.
	B. Vệ sinh tóc không sạch.
	C. Vệ sinh da không sạch
	D. Hai câu B, C đúng
Câu 5/. Trong các loại thức ăn sau đây, thức ăn nào có chứa nhiều vitamin C?
	A. Gan, hạt nẩy mầm, dầu thực vật	B. Rau xanh, cà chua, quả tươi
	C. Bơ, trứng, dầu cá	D. Gan, thịt bò, trứng, hạt ngũ cốc
Câu 6/. Lấy kim chích nhẹ vào chân một người đang ngủ, chân người đó tự co lại. Đây là phản xạ đơn giản, vô ý thức, có trung khu ở:
	A. Chất trắng của tuỷ sống	B. Chất xám của tuỷ sống
	C. Chất xám của não	D. Chất trắng của não
Câu 7/. Nếu tiểu não bị cắt bỏ sẽ làm:
	A. Trương lực cơ bị rối loạn. B. Thân không đứng vững, tứ chi run rẩy.
	C. Không phối hợp được hoạt động của các cơ.	 D. Cả 3 câu A, B,C đúng.
Câu 8/. Tắm rửa là hình thức rèn luyện da vì:
	A. Tắm rửa, kì cọ là hình thức xoa bớp da, làm cho các mạch máu dưới da lưu thông, da được nuôi dưỡng tốt.
	B. Da sạch, không có vi khuẩn đột nhập vào cơ thể 
	C. Giúp da tạo nhiều vitamin D, chống bệnh còi xương.
	D. Giúp cơ thể chịu được những thay đổi của thời tiết như: mưa, nắng hoặc nóng, lạnh đột ngột.
Câu 9/. Điều khiển hoạt động của các cơ vân, lưỡi, hầu, thanh quản là do:
	A. Sợi trục nơ ron.	B. Hệ thần kinh sinh dưỡng.
	C. Thân nơ ron.	D. Hệ thần kinh vận động (cơ, xương).
Câu 10/. Điều khiển hoạt động của các nội quan như hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, sinh dục, bài tiết là do:
	A. Thân nơ ron	B. Hệ thần kinh vận động (cơ, xương)
	C. Hệ thần kinh sinh dưỡng	D. Sợi trục
Câu 11/. Vì sao người say rượu khi định bước đi một bước lại phải bước tiếp theo vài bước nữa?
	A. Vì hành não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
	B. Vì tiểu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
	C. Vì não trung gian bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
	D. Vì cầu não bị rối loạn nên người say rượu không kìm được sự vận động theo quán tính.
Câu 12/ Hooc môn tăng trưởng của thuỳ trước tuyến yên, nếu tiết nhiều hơn bình thường ở tuổi trước dậy thì sẽ: 
A. Kích thích sự tăng trưởng, làm cho người cao lớn quá kích thước bình thường.
B. Làm cho người lùn
C. Làm cường độ trao đổi chất tăng nhiều.
D. Thần kinh luôn bị kích thích, hốt hoảng
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-NH 2009-2010
MÔN: SINH HỌC LỚP 8
THỜI GIAN: 45 PHÚT (Không kể TG giao đề)
II. Tự luận (7đ) : Học sinh làm bài trong thời gian 30 phút
Câu 1: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể? (1đ)
Câu 2: Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không ? Vì sao ? (1,5đ)
Câu 3: Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tủy, em Quang đã vô ý làm đứt một số rễ. Bằng cách nào có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào mất? (1,5đ)
Câu 4: Hãy nêu tính chất và vai trò của hoocmôn, từ đó xác định rõ vai trò và tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với môi trường bên trong cơ thể ? (3đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC 8
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Mỗi câu đúng 0,25đ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
D
A
B
A
B
B
D
A
D
C
B
A
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (1đ). Vai trò quan trọng của bài tiết nước tiểu đối với cơ thể sống:
Nhờ hoạt động bài tiết mà các tính chất của môi trường bên trong (pH, nồng độ các ion, áp suất thẩm thấu ) luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
Câu 2:(1,5đ) 
 Không nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng vì:(0,5đ)
- Lông mày có vai trò ngăn không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt.Vì vậy không nên nhổ lông mày. (0,5đ)
- Lạm dụng kem, phấn sẽ bít các lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển .(0,5d 9)
Câu 3: (1,5đ) Bằng phương án đơn giản sau:
- Kích thích mạnh chi trước, chi dưới bên nào không co thì rễ trước bên chi đó đã đứt (và ngược lại) (0,5đ)
- Kích thích mạnh lần lượt 2 chi dưới: (0,5đ) 
+ Nếu chi nào bị kích thích làm co các chi còn rễ vận động chứng tỏ rễ sau bên đó còn.(0,25đ)
+ Nếu không gây co chi nào cả (kể cả các chi trên) chứng tỏ rễ sau bên chi đó bị đứt. (0,25đ)
Câu 4: (3đ)
* Tính chất của hooc môn : (1đ)
 - Tính đặc hiệu: mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định .
 - Có hoạt ính sinh học rất cao: chỉ cần một lượng nhỏ cũng gây hiệu qủa rõ rệt 
 - Không mang tính đặc trưng cho loài.
* Vai trò của hoocmôn : (15đ)
 - Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong .
 - Điều hòa quá trình sinh lý diễn ra bình thuờng .
* Tầm quan trọng của tuyến nội tiết : Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn chuyển theo đường máu đến các cơ quan đích làm ảnh hưởng đến các quá trình sinh lý, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hóa trong các cơ quan đó diễn ra bình thường, đảm bảo tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.(1đ) 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII 
Môn: Sinh học Lớp 8
Năm học: 2009 – 2010
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương VII. Bài tiết
Câu 1, 2, 3
Câu 1
(1đ)
1.75đ
Chương VIII. Da
Câu 8
Câu 4,5
Câu 2 (1.5đ)
2.25đ
Chương IX. Thần kinh và giác quan
Câu 7,9, 10,11, 
Câu 6
Câu 3 (1.5đ)
2.75đ
Chương X. Nội tiết
Câu 12
Câu 4 (3đ)
3.25đ
Tổng
9 câu
(2.25đ)
3 câu (0,75)
2 câu
(4đ)
1 câu
(1.5đ)
1 câu
(1.5đ)
 Tỉ lệ
22.5%
7.5%
40%
15%
15%
Toàn bài
TNKQ 30%
Tự luận 70%

File đính kèm:

  • docDE THI HK 2MA TRAN DAP AN SINH 8.doc
Đề thi liên quan