Đề kiểm tra học kì II - Môn Sinh học lớp 9 - Đề chẵn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II - Môn Sinh học lớp 9 - Đề chẵn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 9-NĂM HỌC 2011-2012 Đề số II – Chẵn Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Các loại môi trường Sinh vật và môi trường Hệ sinh thái Nắm được các thành phần của hệ sinh thái Viết được các chuỗi thức ăn Vẽ được sơ đồ 1 lưới thức ăn với các sinh vật cho trước 3 câu= 4,5đ 1 câu= 1 điểm 1 câu = 2,5đ 1 câu = 1 đ 4,5đ = 45% Con người, dân số và môi trường - Định nghĩa ô nhiễm môi trường - Các tác hại của ô nhiễm môi trường 2 câu = 2,0điểm 1 câu= 0,5 điểm 1 câu= 1,5 điểm 2,0 đ =20% Bảo vệ môi trường Giải thích được vì sao cần phải khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã - Biên pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã 3,5 đ = 35% 2 câu = 3,5điểm 1 câu = 1,0điểm 1 câu = 2,5 đ Số câu: số điểm 100 % =10đ 3 câu 2,5điểm 25 % 3 câu 5,0 điểm 50% 2 câu 2,5 điểm 25% 8 câu 10,0 đ =100% MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 9-NĂM HỌC 2011-2012 Đề số II – Lẻ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Sinh vật và môi trường Hệ sinh thái Nắm được các thành phần của hệ sinh thái Viết được các chuỗi thức ăn Vẽ được sơ đồ 1 lưới thức ăn với các sinh vật cho trước 3 câu= 4,5đ 1 câu= 1 điểm 1 câu = 2,5đ 1 câu = 1 đ 4,5đ = 45% Con người, dân số và môi trường - Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường - Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường 2 câu = 2,5 điểm 1 câu= 1 điểm 1 câu= 2,5 điểm 3,5 đ =35% Bảo vệ môi trường Giải thích được vì sao phải tiết kiêm và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên 2,0 đ = 20% 1 câu = 2điểm 1 câu = 2,0 đ Số câu: số điểm 100 % =10đ 2 câu 2,0 điểm 20 % 2 câu 5,0 điểm 50% 2 câu 3,0 điểm 30% 6 câu 10,0 đ =100% ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Sinh học 9.(Thời gian: 45 phút) Đề hai – Chẵn Câu 1: (2,0 điểm) Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu các tác hại của ô nhiễm môi trường? Câu 2: (4,5 điểm) Cho một tập hợp gồm các sinh vật sau: vi khuẩn, cây xanh, thỏ, dê, hổ, chim cú, sâu ăn lá, rắn, ếch. a) Xây dựng các chuỗi thức ăn (có từ 4 mắt xích trở lên) trong tập hợp sinh vật trên. b) Nếu các sinh vật trên là một quần xã, hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật nêu trên. c) Xếp các sinh vật trên theo thành phần hệ sinh thái ? Câu 3: (3,5 điểm) Vì sao cần phải khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã? Hãy nêu các biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã? Duyệt của CM: Duyệt của TTCM: GV ra đề: Nguyễn Khắc San Lê Thị Kim Cúc Lê Thị Kim Cúc ____________________________________________________________ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Sinh học 9.(Thời gian: 45 phút) Đề hai – Lẻ Câu 1: (2,0 điểm) Vì sao phải tiết kiệm và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Câu 2: (4,5 điểm) Cho một tập hợp gồm các sinh vật sau: vi sinh vật, cáo, dê, thỏ, cỏ, chim ăn sâu, sâu ăn lá, hổ. Xây dựng các chuỗi thức ăn (có từ 4 mắt xích trở lên) trong tập hợp sinh vật trên. b) Nếu các sinh vật trên là một quần xã, hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật nêu trên. c) Xếp các sinh vật trên theo thành phần hệ sinh thái? Câu 3: (3,5 điểm) Kể các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường. Từ đó hãy đề xuất các biện pháp cần thực hiện để hạn chế ô nhiễm môi trường. Duyệt của CM: Duyệt của TTCM: GV ra đề: Nguyễn Khắc San Lê Thị Kim Cúc Lê Thị Kim Cúc ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Sinh học – Khối 9. (Thời gian làm bài: 45 phút) Đề số 2 – Lẻ Câu Nội dung Điểm Câu 1 2,0 đ Trả lời được các ý sau: - Thiên nhiên tạo ra nguồn tài nguyên cho con người nhưng không phải là vô tận. - Con người phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí để vừa phục vụ cho nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài nguồn tài nguyên cho các thế hệ sau, vừa tạo điều kiện cho nguồn tài nguyên tái sinh phục hồi. - Sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên còn góp phần làm giảm bớt tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay. 0,5 đ 1,0 đ 0,5 đ Câu 2 4,5 đ Viết được trên 5 chuỗi thức ăn trở lên. Ít nhất phải có được các chuỗi thức ăn dưới đây. Mỗi chuỗi thức ăn cho 0,5 điểm Cỏ => dê => hổ => vi sinh vật Cỏ => thỏ => hổ => vi sinh vật Cỏ => thỏ => cáo => vi sinh vật Cỏ => sâu ăn lá => chim ăn sâu => vi sinh vật Cỏ => thỏ => cáo => hổ => vi sinh vật Xây dựng được lưới thức ăn có đầy đủ các sinh vật : Dê Hổ Cỏ Thỏ Cáo Vi sinh vật Sâu ăn lá Chim ăn sâu Xếp được các sinh vật trên vào các thành phần của hệ sinh thái. Gồm: - Thành phần vô sinh: không có - Sinh vật sản xuất: cỏ - Sinh vật tiêu thụ: thỏ, dê, sâu ăn lá, chim ăn sâu, hổ, cáo - Sinh vật phân giải: vi sinh vật 2,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ 1,0 đ Câu 3 3,5 đ a) Kể được 5 tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường - Các khí thải từ hoạt động của các ngành công nghiệp và sinh hoạt. - Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học - Các chất thải có nhiễm xạ - Các chất thải rắn - Ô nhiễm do các vi sinh vật gây ra b) Nêu được các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường: Có thể nêu được các biện pháp sau: Xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt hợp lí. Cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm. Sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm môi trường như năng lượng gió, năng lượng mặt trời... Xây dựng nhiều công viên, trồng nhiều cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí hậu.. Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm. 1,0 đ 2,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Duyệt của CM: Duyệt của TTCM: GV soạn đáp án: Nguyễn Khắc San Lê Thị Kim Cúc Lê Thị Kim Cúc ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Sinh học – Khối 9. (Thời gian làm bài: 45 phút) Đề số 2 – Chẵn Câu Nội dung Điểm Câu 1 2,0 đ Trả lời được các ý sau: Định nghĩa ô nhiễm môi trường (HS tự định nghĩa) Nêu được các tác hại của ô nhiễm môi trường. Gồm: - Ô nhiễm môi trường gây tác hại đối với đời sống con người và các sinh vật khác, tạo điều kiện cho nhiều loài sinh vật gây bệnh phát triểnVí dụ: Khói, bụi từ các hoạt động vận tải và sản xuất công nghiệp gây bệnh phổi. Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách có tác động bất lợi tới toàn bộ hệ sinh thái, làm ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. Năng lượng nguyên tử và các chất phóng xạ có khả năng gây đột biến ở người và sinh vật, gây ra một số bệnh di truyền, bệnh ung thư. - Ô nhiễm môi trường còn góp phần làm suy thoái các hệ sinh thái, môi trường sống của con người và các sinh vật. 0,5 đ 1,0 đ 0,5 đ Câu 2 4,5 đ a) Viết được trên 5 chuỗi thức ăn trở lên. Ít nhất phải có được 5 trong các chuỗi thức ăn dưới đây. Mỗi chuỗi thức ăn cho 0,5 điểm Cây xanh => sâu ăn lá => ếch nhái => vi khuẩn Cây xanh => sâu ăn lá => ếch nhái => rắn => vk Cây xanh => sâu ăn lá => ếch nhái => rắn => cú => vi khuẩn Cây xanh => thỏ non => cú => vi khuẩn Cây xanh => thỏ non => hổ => vi khuẩn Cây xanh => dê => hổ => vi khuẩn Xây dựng được lưới thức ăn có đầy đủ các sinh vật Dê Hổ Cây xanh Thỏ Cú Vi khuẩn Sâu ăn lá Ếch Rắn Xếp được các sinh vật trên vào các thành phần của hệ sinh thái. Gồm: - Thành phần vô sinh: không có - Sinh vật sản xuất: Cây xanh - Sinh vật tiêu thụ: thỏ, dê, sâu ăn lá, cú, hổ, ếch, rắn - Sinh vật phân giải: vi khuẩn 2,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ 1,0 đ Câu 3 3,5 đ Gồm các ý: Cần phải khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã. Vì những lí do sau: - Nhiều vùng trên trái đất đang ngày một suy thoái, rất cần có biện pháp để khôi phục và gìn giữ. - Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng ta, là cơ sở để cân bằng hệ sinh thái, tránh ô nhiễm và cạn kiệt nguồn tài nguyên. - Khôi phục môi trường và bảo vệ, gìn giữ thiên nhiên còn là điều kiện để mỗi quốc gia phát triển bền vững. b) Nêu được các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã: Gồm các biện pháp chủ yếu sau: Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn. Trồng cây, gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các loài sinh vật hoang dã.. Không săn bắt động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật. Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quí hiếm. 1,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 2,0 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Duyệt của CM: Duyệt của TTCM: GV soạn đáp án: Nguyễn Khắc San Lê Thị Kim Cúc Lê Thị Kim Cúc
File đính kèm:
- DE KIEM TRA SINH HOC KI II.doc