Đề kiểm tra học kì II môn: vật lí - Khối 9. năm học: 2008 - 2009
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn: vật lí - Khối 9. năm học: 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NẶM PĂM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tổ: Khoa Học Tự Nhiên Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. Môn: Vật lí - Khối 9. Năm học: 2008 - 2009. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian chép đề). Câu 1: (2 điểm) a. Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng? b. Trình bày sự chuyển hóa năng lượng trong nhà máy nhiệt điện và thủy điện? Câu 2: (2 điểm) Một máy biến thế có cuộn thứ cấp 200 vòng, được dùng để hạ thế từ 220V xuống còn 10V để sử dụng. Tính số vòng dây của cuộn sơ cấp? Câu 3: (2 điểm) Một người dùng máy ảnh để chụp một cây cảnh cao 50cm đặt cách máy 2m. Hình ảnh của cây trên phim cao bao nhiêu, biết phim cách vật kính của máy ảnh 6cm. Câu 4: (4 điểm) Vật sáng AB cao 5cm có dạng mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 20cm. a. Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB theo đúng tỉ lệ? b. Ảnh A’B’ có đặc điểm như thế nào? c. Tính độ cao của ảnh A’B’? Nặm Păm, ngày 11 tháng 05 năm 2009 Giáo viên ra đề: Phùng Quý Thương TRƯỜNG THCS NẶM PĂM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tổ: Khoa Học Tự Nhiên Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II. Môn: Vật lí - Khối 9. Năm học: 2008 – 2009. Câu Nội Dung Điểm 1 a. Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác. b. Trong nhà máy nhiệt điện, nhiệt năng được biến đổi thành cơ năng, rồi thành điện năng. Trong nhà máy thủy điện, thế năng của nước trong hồ chứa được biến đổi thành động năng, rồi thành điện năng. 1đ 0,5đ 0,5đ 2 Cho biết: (0,5đ) n2 = 200vg U1 = 220V U2 = 10V n1 = ? Giải: Áp dụng công thức: U1U2 = n1n2 => n1 = n2U1U2 Vậy số vòng dây của cuộn sơ cấp là: n1 = 200.22010 = 4400 (vòng) Đáp số: 4400vòng 1đ 0,5đ 3 A A’ B O B’ Q P Biết: AB = 50cm OA = 2m = 200cm OA’ = 6cm Giải: Ta có: ∆OAB ∽ ∆OA’B’ => A'B'AB = OA'OA => A’B’ = AB.OA'OA = 50.6200 = 1,5 (cm) Vậy ảnh của cây cảnh cao 1,5 cm. 0,5đ 0,5đ 1đ 4 I F’ F O B B’ A A’ a. Vẽ hình: Cho: AB = 5cm OF = 10cm OA = 20cm b. Ảnh thu được là: - Ảnh ảo. - Cùng chiều với vật. - Nhỏ hơn vật. c. Tính độ cao của ảnh: Ta có: ∆OAB ∽ ∆OA’B’ => A'B'AB = OA'OA (1) và: ∆FOI ∽ ∆FA’B’ => A'B'OI = A'FOF A'B'AB = OF-OA'OF' (2) (vì AB = OI và A’F = OF – OA’) Từ (1) và (2) ta có: OA'OA = OF-OA'OF' => OA’ = OA.OFOA+OF = 20.1020+10 ≈ 6,67 (cm) Khi đó từ (1) => A’B’ = OA'.ABOA = 6,67.520 ≈ 1,67 (cm) Vây ảnh A’B’ cao 1,67 cm. 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
File đính kèm:
- KT HK II.doc