Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý lớp 8 - Trường THCS Trung Sơn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý lớp 8 - Trường THCS Trung Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Môn Vật lý – Lớp 8 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề ) Người ra đề : Đỗ Hồng Việt Trường THCS Trung Sơn-Sầm sơn Điểm Lời nhận xét I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. ( 0,5 điểm) : Trong các vật sau đây vật nào không có thế năng: A. Viên đạn đang bay; C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất; B. Lò so để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất; D. Lò so bị ép đặt ngay trên mặt đất. Câu 2. ( 0,5 điểm): Khi một vật rơi từ trên cao xuống động năng tăng thêm 20J A. Thế năng tăng thêm 20J; C. Thế năng không đổi; B. Thế năng giảm đi 20J; D. Thế năng giảm đi 40J. Câu 3. ( 0,5 điểm) : Khi vận tốc chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật giảm thì: A. Nhiệt độ của vật giảm; C. Cả nhiệt độ và khối lượng của vật đều giảm; B. Khối lượng của vật giảm; D. Cả nhiệt độ và khối lượng của vật đều không đổi. Câu 4. ( 0,5 điểm) : Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật: A. Cọ xát vật với một vật khác; B. Đốt nóng vật; C. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn vật; D. Tất cả các phương án trên. Câu5.( 0,5 điểm): Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra: A. Chỉ ở chất ỏng; C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí; B. Chỉ ở chất khí; D. ở cả 3 thể rắn, lỏng, khí. Câu6. ( 0,5 điểm) : Đơn vị của năng suất toả nhiệt là: A. Jun - kí hiệu là J; C. Jun độ - kí hiệu: J.K; B. Jun x kg - kí hiệu là: J.kg; D. Jun trên Kg - kí hiệu: J/kg. Câu 7. ( 0,5 điểm ) : Công thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng thu vào của vật có khối lượng m: A. Q = c m ( t1 -t2) với t1 t2; B. Q = c m (t2 - t1) với t2 t1; C. Q = c m.A; D. Q = q m. Câu 8. ( 0,5 điểm): Sắp xếp các ý (A,B,C, D) sau để thành 1 câu có nội dung đúng: A. Gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu; C. Bị đốt cháy hoàn toàn ; B. Đại lượng cho biết; D. Nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu. Câu 9. ( 0,5 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a. Nhiệt chỉ có thể truyền từ vật có nhiệt độ(1) sang vật có( 2) ..thấp hơn. b. Dùng than đốt tốt hơn là dùng củi vì than có(3).. .lớn hơn củi. Câu 10.( 0,5 điểm): Gọi A là công có ích, Q là nhiệt lượng nhiên liệu cháy cung cấp cho động cơ. Hiệu suất của động cơ nhiệt được tính bằng công thức : A. H = A .Q ; C. H = ; B . H = ; D. H = . II. Phần tự luận ( 5 điểm) Câu1. (1 điểm) : Tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đun được đặt gần sát đáy ấm? Câu2. ( 0,5 điểm) : Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg độ, con số đó cho ta biết điều gì ? Câu3. ( 3,5 điểm) : Một bếp dầu hoả dùng đun nước có hiệu suất 40% a. Tính nhiệt lượng bếp toả ra khi đốt hết 30 g dầu? b. Tính nhiệt lượng có ích và nhiệt lượng hao phí khi dùng hết 30 g dầu hoả ? Biết năng suất toả nhiệt của dầu hoả là: 44.106 J/kg. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... hướng dẫn chấm I. Phần trắc nghiệm (5điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 10 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 ý đúng C B A D C D B BDCA B Câu 9 ( 0,5 điểm) : Yêu cầu điền như sau: Nội dung điền Điểm (a): 1- cao 2- nhiệt độ 0,25 (b): 3- Năng suất toả nhiệt 0,25 II. Phần tự luận (5 điểm) Câu1(1 điểm) : Tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đun được đặt gần sát đáy ấm? Nội dung cần đạt Điểm Giải thích đúng 1,0 Để dễ tạo ra sự đối lưu: lớp nước ở dưới tiếp xúc với dây nung nóng lên nở ra, TLR giảm => nổi lên ,lớp nước trên cùng có TLR lớn hơn chìm xuống tạo ra đối lưu => Cứ như vậy toàn bộ ấm nước sẽ nóng dần lên. Câu2 (0,5 điểm): Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg độ, con số đó cho ta biết điều gì ? Yêu cầu trả lời là: Cho biết nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho 1kg đồng khi tăng lên 1oC là: 380J Câu3( 3,5 điểm): Một bếp dầu hoả dùng đun nước có hiệu suất 40% a. Tính nhiệt lượng bếp toả ra khi đốt hết 30 g dầu. b. Tính nhiệt lượng có ích và nhiệt lượng hao phí khi dùng hết 30 g dầu hoả ? Biết năng suất toả nhiệt của dầu hoả là : 44.106 J/kg. Yêu cầu đảm bảo các nội dung sau: Nội dung cần đạt Điểm Tóm tắt 0,5 a. Nhiệt lượng toả ra của dầu: Qtoả = m.q = 0,03 . 44 . 106 = 1,32 . 106 (J) 1,0 b. Nhiệt lượng thu vào của nước: H =.100% Qthu = = 0,4 . 1,32 . 106 = 528 000(J) nhiệt lượng hao phí: Qtoả = Qthu + QhpQhp = Qtoả - Qthu Qhp = 1 320 000 - 528 000 = 792 000(J) 1,0 1,0
File đính kèm:
- De kiem tra HKII.doc