Đề kiểm tra học kì II (năm 2006-2007) môn địa lí khối 9

doc3 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II (năm 2006-2007) môn địa lí khối 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS QUANG TRUNG ĐỀ KIỂM TRA H K II (06-07) 
 Gv ra đề: Nguyễn văn Thận Môn Địa lí Khối 9 
I/ TRẮC NGHIỆM ( 7 đ)
Chọn ý đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu các câu sau
1/ Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông nam bộ
 a. Feralít có mùn b. Phù sa châu thổ 
 c. Đất xám, Badan d. Đất mặn ven biển 
2/ Vùng Đông nam bộ có diện tích ( Km2 )
 a. 39.734 b. 51.513 c. 23.550 d. 14.806
3/ Nội thuỷ là vùng biển có đặc điểm
 a. Giới hạn bởi đường bờ biển và đường cơ sở b. Từ bờ biển đến 12 hải lí
 c. Giới hạn đường cơ sở và lãnh hải d. Tất cả các ý đều sai đều sai
4/ Những khó khăn lớn của Đông bằng sông Cửu long hiện nay là:
 a. Đất mặn, chua phèn chiếm diện tích lớn b. Lũ lụt kéo dài nhiều tháng
 c. Thiếu nước ngọt trong mùa khô d. Tất cả các ý trên đều đúng
5/ Địa hình vùng Đông nam bộ có đặc điểm
 a. Núi cao hiểm trở b. Đồng bằng rộng lớn 
 c. Cao nguyên xếp tầng d. Đồi thấp, thoải
6/ Ngành CN trọng điểm chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP của vùng Đông nam bộ là : 
 a. Luyện kim b. Hoá chất c. Dầu khí d. Cơ khí điện tử
7/ Chiếc cầu lớn bắc qua sông Tiền ở ĐBSCL có tên là :
 a. Hiền lương b. Sông hàn c. Mỹ thuận d. Long biên
8/ Chợ nổi trên sông là nét sinh hoạt trao đổi hàng hoá tiêu biểu của vùng :
 a. ĐB sông Cửu long b. Đông nam bộ c. ĐB sông Hồng d. Bắc trung bộ
9/ Việc đào mạng lưới kênh rạch chằng chịt ở ĐB sông Cửu long với mục đích
 a. Thoát lũ vào mùa mưa b. giao thông thuỷ nội địa
 c. Nuôi trồng thuỷ sản d. Tất cả các ý trên đều đúng
10/ Đảo có diện tích gần bằng nước Xin gapo là
 a. Cát bà b. Côn đảo c. Phú quý d. Phú quốc
11/Lũ ở ĐB sông Cửu long có đặc điểm
 a. Lên nhanh đột ngột b.Lên chậm và kéo dài nhiều tháng
 c. Lên nhanh rút nhanh d. Lũ quét, lũ bùn
12/Địa danh nào của vùng ven biển nước ta nổi tiếng với nghề làm muối
 a. Cam ranh b. Cà ná c. Mũi Né d. Cù lao chàm
13/ Có nhiều đảo ven bờ nhất là vùng biển
 a. Quảng ninh- Hải phòng b. Bắc trung bộ
 c. Duyên hải nam trung bộ d. Đồng bằng sông Cửu long
 14/ Giải pháp sống chung với lũ ở ĐB sông Cửu long là
 a. Kiện toàn hệ thống kênh thoát lũ b. Xây dựng khu dân cư vượt lũ
 c.Xây dựng mô hìnhkinh tế phù hợp với vùng lũ d. Tất cả các ý trên đều đúng
II/ TỰ LUẬN ( 3 đ)
Câu 1 : Thiên nhiên ưu đãi cho vùng Đồng bằng Sông Cửu long thể hiện chỗ nào ? Qua đó cho biết những khó khăn và giải pháp khắc phục của vùng hiện nay ? ( 1,5đ)
Câu 2 : Qua bảng số liệu sau em hãy vẽ biểu đồ cột chồng và rút ra nhận xét ?
 Tiêu chí
Diện tích
( nghìn km2)
Dân số
( Triệu người)
 GDP (nghìn tỷ đồng )
Vùng kinh tế trọng điểm phía nam
 28,0
 12,3
 188,1
 Ba vùng kinh tế trọng điểm
 71,2 
 31,3
 289,5
 =============== Hết================= 
 ĐÁP ÁN Môn Địa lí 9 HK 2
I/ TRẮC NGHIỆM : ( 7 đ)
 Mỗi câu đúng 0,5 đ
 1- c	, 2- c	, 3 – a , 4 - d , 5 – d , 6 - c , 7 – c , 8 – a , 9 - d , 10 – d
 11 – b , 12 - b , 13 - a , 14 – d
II/ TỰ LUẬN 3 đ
 Câu 1 : Thiên nhiên ưu đãi thể hiện
Đất phù sa màu mỡ có diện tích lớn ( 0,25 đ)
Nguồn nước phong phú, vùng biển rộng( 0,25 đ)
 Sinh vật đa dạng ( động thực vật trên cạn dưới nước ) ( 0,25 đ)
Khí hậu cận xích đạo ổn định, ít biến động ( 0,25 đ)
( Khó khăn thể hiện)
Thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất trong mùa khô ( xây dựng các công trình ngăn mặn và đê bao ( 0,25 đ)
Cải tạo diện tích đất phèn, đất mặn 2,5 triệu ha ( 0,25 đ)
Phòng chống cháy rừng, bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập mặn ( 0,25 đ)
Chủ động sống chung với lũ để khai thác tiềm năng của nó ( 0,25 đ)
Câu 2 : Vẽ 3 biểu đồ cột chồng ( Thẫm mỹ, chính xác , tên biểu đồ ) 1đ
 Nhận xét : So với diện tích , dân số của 3 vùng kinh tế trọng điểm thì vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tỷ lệ tương đương song GDP của vùng này quá cao chứng tỏ đây là vùng kinh tế năng động và phát triển nhất nước ta ( 0,5 đ )
 ===================================== 

File đính kèm:

  • docDI-9-QT.doc