Đề kiểm tra học kì II (năm 2008 – 2009) môn: Vật lý lớp 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II (năm 2008 – 2009) môn: Vật lý lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HKII (2008 – 2009) MÔN: VẬT LÝ LỚP 6 ------------o0o------------ Câu 1: Có mấy loại máy cơ đơn giản? Kể ra? Máy cơ nào không cho ta lợi về lực? Câu 2: - Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nào? Co lại khi nào? - Tính chất nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? Các chất lỏng khác nhau? Các chất khí khác nhau như thế nào? - Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là gì? Câu 3: - Thế nào là quá trình nóng chảy? Đông đặc? Bay hơi? - Sự bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào? Câu 4: - Làm thế nào để mở một nút chai thủy tinh khi nút bị kẹt? - Tìm một ví dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn? Câu 5: Đổi 37oC ra oF Đổi 86oF bằng bao nhiêu oC ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII MÔN: VẬT LÝ LỚP 6 -----------o0o----------- Câu 1: (1.0 điểm) Mặt phẳng nghiêng. 0.25đ Đòn bẩy. 0.25đ Ròng rọc. 0.25đ Ròng rọc cố định không cho ta lợi về lực. 0.25đ Câu 2: (3.0 điểm) Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 1.0đ Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 0.5đ Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 0.5đ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 0.5đ Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là nhiệt kế. 0.5đ Câu 3: (3.5 điểm) Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sư đông đặc. 1.0đ Quá trình chuyển từ thể đặc sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. 1.0đ Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí gọi là sự bay hơi. 1.0đ Sự bay hơi phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió, diện tích mặt tiếp xúc. 0.5đ Câu 4: (1.0 điểm) Hở nóng cổ chai. 0.5đ Thanh ray tàu hỏa 0.5đ Câu 5: (1.5 điểm) 37oC = 0oC + 37oC = 32oF + 37 x 1.8oF = 32oF + 66.6oF Vậy 37oC = 98.6oF 1.0đ 86oF = 30oC 0.5đ
File đính kèm:
- VAT LY 6(3)-goi L1.doc