Đề kiểm tra học kì II ( năm học 2006-2007) môn : địa lí khối 8

doc3 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II ( năm học 2006-2007) môn : địa lí khối 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS QUANG TRUNG ĐỀ KIỂM TRA HK II ( 06-07) 
 Gvra đề: Nguyễn văn Thận Môn : Địa lí Khối 8
I/ TRẮC NGHIỆM ( 7 đ)
Chọn ý đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu các câu sau
1/ Đông nam Á là cầu nối giữa các châu
 a. Á- Aâu b. Á – Phi c. Á – Úc d. Á – Mỹ
 2/ Việt nam gia nhập A SEAN vào năm: 
 a.1990 b. 1995 c. 1970 d.1967
 3/ ĐB châu thổ sông Hồng và sông Cửu long hình thành trong giai đoạn nào
 a. Các đại Tiền Cambri b. Đại cổ sinh 
 c. Đại trung sinh d. Đại Tân sinh 
4/ Động Phong nha di sản thiên nhiên của nước ta hình thành do
 a. Đá mẹ bị phong hoá b. Bị thổi mòn do gió
 c. Sự bồi tụ phù sa d. Nước mưa hoà tan với đá vôi
5/ Phần biển nước ta có diện tích ( km2)
 a. 1.000.000 b. 330.000 c.4550 d. 1.500.000
6/ Loại khoáng sản quí có nhiều ở vùng thềm lục địa phía nam là
 a. Than bùn b. Than nâu c. Ti tan d. Dầu khí
7/ Điểm cực bắc của nước ta nằm ở địa danh nào
 a. Núi Phanxipăng- Hoàng liên sơn b. Núi Tây côn lĩnh – Lạng sơn
 c. Núi Ngọc lĩnh – Kon tum d. Núi Rồng Lũng cú – Hà giang
8/ Diện tích phần biển nước ta gấp mấy lần diện tích phần đất liền
 a. 5 Lần b. 3 Lần c. 6 Lần d. 9 Lần
9/ Hiện tượng nào là kết quả của nội lực
 a. Xói mòn b. Xâm thực c. Phong hoá d. Núi lửa
10/ Đảo lớn nhất trong vùng biển nước ta có tên là
 a. Côn đảo b. Cát bà c. Bạch long vĩ d. Phú quốc
11/ Phía bắc phần đất liền nước ta tiếp giáp với
 a. Trung quốc b. Lào c. Campuchia d. Thái lan
12/ Bán đảo Đông dương có những nước
 a. Việt nam, Mianma, Thái lan b. Việt nam, Campuchia, Thái lan
 c.Việt nam, Lào, Campuchia d. Thái lan, Lào, Mianma
13/ Nơi hẹp nhất của lãnh thổ phần đất liền của nước ta ( Khoảng 50 km ) ở tỉnh nào ?
 a. Quảng nam b. Quảng ngãi c. Quảng bình d. Quảng trị
14/ Tên thành phố trực thuộc trung ương ở miền trung của nước ta là
 a. Hải phòng b. Cố đô Huế c. Cần thơ d. Đà nẵng
II/ TỰ LUẬN ( 3 đ)
 Câu1: Lịch sử phát triển tự nhiên trong giai đoạn Tân kiến tạo ở nước ta có đặc điểm gì? Ý nghĩa của nó trong việc phát triển lãnh thổ hiện nay ? (1,5 đ)
Câu 2 :Vẽ biểu đồ cột qua bảng số liệu và nhận xét (1,5đ)
 Quốc gia
GDP/ người (USD)
 Quốc gia
GDP/ người(USD)
 Xin ga po
 20.740
 Malai xia
 3.680
 Bru nây
 13.200
 Việt nam
 415
 ================ Hết ===================
 ĐÁP ÁN
 I/ TRẮC NGHIỆM ( 7 đ )
 0,5 đ/ Mỗi câu đúng 
 1 - c , 2 –b , 3 - d , 4 - d , 5 - a , 6 - d 
 7 - d , 8 - b , 9 - d , 10 - d , 11 - a , 12 - c 
 13 - c , 14 - d 
II/ TỰ LUẬN (3 đ)
 Câu 1: Các quá trình trong giai đoạn Tân kiến tạo của lịch sử phát triển tự nhiên
Nâng lên làm núi, sông trẻ lại và xuất hiện một số đứt gãy sâu ở Tây bắc
Phun trào dung nham ở Tây nguyên để lại các cao nguyên Ba dan
Sự bồi tụ phù sa ở các vùng sụt võng và tạo nên 2 đồng bằng lớn đó là ĐB châu thổ sông Hồng và sông Cửu long
Qúa trình mở rộng Biển Đông và sự thành tạo các bể dầu khí lớn
 ( 0,25 đ/ Mỗi ý đúng )
 Câu 2 Vẽ biểu đồ cột ( chính xác , thẩm mỹ , tên biểu đồ ) (1đ )
 Nhận xét : thu nhập bình quân / người của Việt nam còn ở mức quá thấp so với các nước trong khu vực điều đó chứng tỏ đất nước chúng ta còn nghèo cần phải phấn đấu hơn nữa để thoát khỏi nguy cơ tụt hậu ( 0,5 đ)
 ------------------------------------

File đính kèm:

  • docDI-8- QT.doc