Đề kiểm tra học kì II năm học 2008 - 2009 môn Lí lớp 6 - Trường THCS Bàn Long

doc2 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II năm học 2008 - 2009 môn Lí lớp 6 - Trường THCS Bàn Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS BÀN LONG Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009
MÔN LÍ LỚP 6
(Thời gian làm bài 45 phút)
.........................................................................................................................................
I.LÝ THUYẾT: (5.0 điểm)
Câu 1:(1.0điểm).
Sử dụng ròng rọc động có lợi gì? 
Câu 2:(1.0điểm).
So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí?
Câu 3:(1.0điểm).
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng gì? Kể tên một vài nhiệt kế thường dùng?
Câu 4: (1.0điểm).
Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc?
Câu 5:(1.0điểm).
Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
II.BÀI TẬP(5.0điểm)
Bài 1: (1.5điểm)
Tại sao quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phòng lên?
Bài 2:(1.5điểm).
Tại sao khi trồng chuối phải phạt bớt lá?
 Bài 3:(2.0điềm).
Đổi 200C sang độ F.
Đổi 860 F sang độ C.
...............................................................Hết....................................................................
PHÒNG GD & ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS BÀN LONG Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009
MÔN : LÍ LỚP 6
I.Lí thuyết:(5.0đ)
Câu 1: Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.(1.0đ)
Câu 2: Chất khí nở nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở nhiều hơn chất rắn.(1.0đ)
Câu 3:- Nhiệt kế thường dùng dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.(0.5đ)
Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...(0.5đ)
Câu 4: - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng->Nóng chảy (0.5đ)
 -Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn ->Đông đặc (0.5đ)
Câu 5: Tốc độ bay hơi chất lỏng phụ thuộc vào:
 Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng (1.0đ)
II.Bài tập (5.0đ)
Bài 1:Không khí trong quả bóng nóng lên và nở ra (1.5đ)
Bài 2: - Để giảm bớt sự bay hơi (0.75đ)
 - Cây ít bị mất nước (0.75đ)
Bài 3: a) 200C = 00C + 200C
 = 320F + (20 x 1.8)0F (0.5đ)
 = 680F (0.5đ)
 b) 860F =(86 – 32 ) : 1.8 (0.5đ)
 = 300C (0.5đ)
............................................................Hết.......................................................................

File đính kèm:

  • docDe thi HKII Vat li 62.doc
Đề thi liên quan