Đề kiểm tra học kì II năm học : 2010- 2011 môn công nghệ 6

doc12 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II năm học : 2010- 2011 môn công nghệ 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ubnd Huyện cát hải Đề Kiểm tra học kì II	
Trường th và ThCS Văn Phong Năm học : 2010- 2011 
Môn công nghệ 6
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao baì )
I. Trắc nghiệm khách quan :
Hãy chọn đáp án đúng nhât trong các đáp án sau đây :
Câu 1: Tại sao phải ăn uống hợp lý ?
 A. Ăn uống hợp lí là ăn,uống đủ chất dinh dưỡng,phù hợp với thể trạng từng người.
 B. Ăn uống hợp lí là ăn,uống nhiều chất đạm,chất béo, chất đường bột và các loại hoa
 C. Ăn uống hợp lí là ăn,uống các chất có nhiều dinh dưỡng
 D. Ăn uống hợp lí là ăn,uống bất kể thời gian nào theo nhu cầu của con người
Câu 2. An toàn thực phẩm là :
Giữ cho thực phẩm không bị biến chất.
Giữ cho thực phẩm không bi nhiễm độc.
Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng,nhiễm độc và biến chất.
Giữ cho thưc phẩm không bị ôi thiu.
Câu 3: Muốn tổ chức một bữa ăn chu đáo cần phải ? 
 A.Xây dựng thực đơn và lựa chọn thực phẩm. C. Chế biến món ăn
 B.Trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn D. Cả A, B và C đúng
Câu 4 Nhiễm trùng thực phẩm là gì ?
Sự xâm nhập của vi khuẩn vào thực phẩm.
Sư xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.
Sự đổi màu của thực phẩm so với ban đầu.
Sự biến chất của thực phẩm.
Câu 2. Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng,người ta phân chia thức ăn làm :
A. 2 nhóm  B. 3 nhóm C. 4 nhóm D. 5 nhóm 
Câu 3. An toàn thực phẩm là :
Giữ cho thực phẩm không bị biến chất.
Giữ cho thực phẩm không bi nhiễm độc.
Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng,nhiễm độc và biến chất.
Giữ cho thưc phẩm không bị ôi thiu.
Câu 4: Tại sao phải ăn uống hợp lý ?
 A. Ăn uống hợp lí là ăn,uống đủ chất dinh dưỡng,phù hợp với thể trạng từng người.
 B. Ăn uống hợp lí là ăn,uống nhiều chất đạm,chất béo, chất đường bột và các loại hoa
 C. Ăn uống hợp lí là ăn,uống các chất có nhiều dinh dưỡng
 D. Ăn uống hợp lí là ăn,uống bất kể thời gian nào theo nhu cầu của con người.
Câu 5: Thời gian hợp lí giữa các bữa ăn trong ngày là bao nhiêu ?
 A. 2- 4 giờ B. 4-5 giờ C. 6-8 giờ. C. 5- 6 giờ. 
Câu 6: Muốn tổ chức một bữa ăn chu đáo cần phải ? 
 A.Xây dựng thực đơn và lựa chọn thực phẩm. C. Chế biến món ăn
 B.Trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn D. Cả A, B và C đúng
Câu 7. Tìm từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa.
 ( Lao động, tổng các khoản thu, buôn bán, thu được )
 Thu nhập của gia đình là (1)..bằng tiền hoặc bằng hiện vật do (2)..của các thành viên trong gia đình tạo ra.
Câu 8 : Hãy nối mỗi ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả đúng vào cột C.
 Cột A
 Cột b
Cột C
1. Người lao động có thể tăng thu
nhập bằng cách.
2.Thu nhập của người nghỉ hưu là
3. Sinh viên có thể
4. Làm các công việc nội trợ giúp đỡ gia đình cũng là
a. góp phần tăng thu nhập của gia đình.
b. lương hưu,lãi tiết kiệm .
c. tận dụng thời gian làm quảng cáo,làm gia sư để tăng thu nhập.
d. tàm thêm giờ,tăng năng suất lao động.
e. có một khoản tiền để chi cho việc đột suất.
1-
2-
3-
4-
II.Tự luận:
Câu1. Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hàng ngày? So sánh sự khác nhau giữa luộc và nấu ,cho ví dụ mỗi loại?.
Câu2.Thực đơn là gì? Nêu các nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thực đơn?
Câu 3. Chi tiêu trong gia đình là gì? Kể tên các khoản chi tiêu trong gia đình?
Đáp án - biểu điểm.
Môn Công Nghệ 6- học kì II.
Năm học 2010 - 2011.
I.Trắc nghiệm khách quan (3điểm)
* Từ câu 1 đến câu 6.(Mỗi ý chọn đúng cho 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
C
A
B
C
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7 . 0,5 điểm. (điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm)
 1.tổng các khoản thu ; 2. lao động
Câu 5 . 1 điểm.( Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm)
 1 - e ; 2- c ; 3 - d ; 4- b 
 II. Tự luận: 7 điểm.
Câu1.( 2.5điểm). Mỗi ý 1điểm.
*.Các phương pháp làm chín thực phẩm: ( 1 điểm )
-Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước.( luộc,nấu, kho.)
 -Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước. ( hấp).
- Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa. (nướng)
- Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo. (rán, xào,rang.)
* Sự khác nhau giữa luộc và nấu: (1.5 điểm )
 - Luộc là phương pháp làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước,với thời gian vừa đủ để thực phẩm chín.
 -Nấu là phối hợp nhiều nguyên liệu đông và thực vật có thêm gia vị trong môi trường nước.
- Ví dụ: Luộc rau muống; nấu canh rau muống (Có thêm động vật)
 Câu 2.(2.5 điểm) + ý 1nêu đủ cho 1 điểm.
 -Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc,bữa cỗ,liên hoan hay bữa ăn hàng ngày. ( 1 điểm )
 + ý 2 nêu đủ cho 1.5 điểm.
 Nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thực đơn:
 - Đảm bảo thực đơn có số lượng và chất lượng phù hợp với tính chất hàng ngày có từ 3 đến 4 món ăn. ( 0,5 điểm )
 -Thực đơn đủ món chính theo cơ cấu món ăn: canh, mặn,xào.. ( 0,5 điểm )
 - Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng. ( 0,5 điểm )
 - Thực đơn phải đủ các nhóm thức ăn, phải phù hợp với số người và quan tâm đến tuổi tác, tình trạng sức khoẻ. ( 0,5 điểm )
Câu 3. (2 điểm.) - Mỗi ý đúng cho 1 điểm 
 *. Chi tiêu trong gia đình là tổng các khoản chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình. ( 1 điểm )
 *. Những khoản chi trong gia đình:
 - Chi cho nhu cầu vật chất: ( 1 điểm )
 - Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần
 Ma trận đề môn công nghệ 6
 Học kì II- năm học 2010 - 2011
Mức độ nhận biết
Chủ đề
Tổng
Nấu ăn trong gia đình
Thu chi trong gia đình
Bài 16
Bài 18
Bài 21
Bài 22.
Bài 25
Bài 26
Nhận biết
1
O, 5 đ
1
0,25 đ
1
1.0 đ
4
1.75 đ
Thông hiểu
1
0,25 đ
1
0,25 đ
1
0,25 đ
1
0,5 đ
4
1.25 đ
Vận dụng
1
2.5đ
1
2.5 đ
1
2.0 đ
3
7.0 đ
Tổngđiểm
2
0,75 đ
2
2,75 đ
2
0,5 đ
1
2.5 đ
2
 1.5 đ
2
2.0 đ
11
10 đ
 UBND Huyện Cát hải 	 Đề Kiểm tra học kì II
 Trường th và ThCS VĂn phong năm học : 2010- 2011
 Môn công nghệ 7
 Thời gian : 45 phút
 ( Không kể thời gian giao đề)
I* Trắc nghiệm khách quan 
 Hãy chọn đáp án đúng nhât trong các đáp án sau 
Câu 1. Nhiệt độ thích hợp để nuôi tôm cá là:
A. 200C - 250C B. 150C - 200C	 C. 250C - 350C D. 350C - 400C
Câu 2. Chọn lọc hàng loạt là:
 A. Là phương pháp chọn lọc dựa vào kiểu gen.
 B. Có hiệu quả với những tính trạng có hệ số di truyền thấp.
 C. Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao,cần nhiều thời gian hơn.
 D. Chỉ căn cứ vào kiểu hình,không kiểm tra được kiểu gen.
 Câu 3. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản:
Có khả năng hoà tan các chất vô và hữu cơ và hữu cơ.
Có khả năng điều hòa chế độ nhiệt của nước.
Thành phần ô xi thấp và cácboníc cao.
Cả A,B,C đều đúng.
 Câu 4. Vắc xin có tác dụng phòng bệnh là do:
Vắc xin tiêu diệt mầm bệnh.
Vắc xin trung hoà yếu tố gây bệnh.
Vắc xin làm cho mầm bệnh không lọt vào cơ thể.
Vắc xin kích thích cơ thể sản sinh kháng thể chống lại mầm bệnh.
 Câu 5. Màu nước tốt nhất cho việc nuôi thuỷ sản là:
 A. Màu nõn chuối hoặc màu vàng lục.
 B. Màu tro đục.
 C. Màu xanh đồng.
 D. Màu đen.
 Câu 6. Khi làm chuồng vật nuôi nên chọn hướng:
 A. Hướng Đông. B. Hướng Bắc. C. Hướng Đông-Bắc. D. Hướng nam hoặc hướng Đông nam.
 Câu 7. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh:
 A. 60- 70%. B. 70 – 80%. C. 65 – 85% D. 80 – 90%.
 Câu 8.Thức ăn nhân tạo của tôm cá gồm:
Thực vật thuỷ sinh.
Bột ngô ,cám, phân bón và thức ăn hỗn hợp.
Động vật đáy và mùn bã hữu cơ.
Tôm con cá nhỏ.
 Câu 9. Dùng từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống hoàn thành câu sau:
 ( khai thác, tuyệt chủng ,giảm sút , nước ngọt )
 - Các loài thuỷ sản (1)................quý hiếm có nguy cơ (2)................như cá năng, cá chiên ,cá tra.
 - Năng suất (3)..của nhiều loài cá (4).nghiêm trọng.
II/ Tự luận.
 Câu 1. Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh?.
 Câu 2. Tại sao phải bảo quản và chế biến thuỷ sản? Nguyên nhân nào ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi nuôi thuỷ sản?
 Câu 3:Thức ăn cho tôm cá là gì? Thế nào là thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên ?
 Đáp án - biểu điểm
Môn : Công Nghệ 7 học kì II.
Năm học 2010-2011
* Phần trắc nghiệm khách quan (3điểm)
-Từ câu 1 đến câu 8.(Mỗi ý chọn đúng cho o,25 điểm)
Câu
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8
Đáp án
 C 
 D
 B
 C
 A
 D
 A
 B
Điểm
 0,25
 0,25
 0,25
 0,25
 0,25
 0,25
 O,25
 0,25
 Câu 9. 1 điểm (Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)
 1. nước ngọt 2. tuyệt chủng. 3. khai thác. 4. giảm sút.
 *. Phần II. Tự luận
 Câu 1.( 2 điểm ) ý 1 cho 1 điểm , ý 2 cho 2 điểm.
Vai trò của chuồng nuôi:
_Chuồng nuôi là nơi ở của vật nuôi. Chuồng nuôi phù hợp và vệ sinh sẽ đảm bảo sức khỏe vật nuôi góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi._ 
*. Chuồng nuôi hợp vệ sinh:
_ Nhiệt độ độ ẩm thích hợp 60- 70%.
_ Có độ thông thoáng tốt .
_ Độ chiếu sáng hợp lý, không khí trong sạch.
_ Cửa hướng đông – nam, có hệ thống thoát nước vệ sinh thuận lợi.
Câu 2: (3 điểm). (Y 1: 1,5 điểm)
Bảo quản và chế biến thủy sản là:
Bảo quản nhằm hạn chế hao hụt về số lượng và chất lượng sản phẩm.
Chế biến nhằm tăng giá trị sử dụng và chất lượng hàng hóa.
(Y 2; 1,5 điểm)
*. Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và quyền lợi nuôi thủy sản là:
- Do con người đưa rác thải, nước thải công nghiệp, nông nghiệp, các loại chất thải độc 
hại,.làm cho môi trường bị ô nhiễm. Sinh vật thủy sản không đảm bảo điều kiện để tồn tại
Câu 3: (2 điểm)
*/Y 1: ( 1 điểm) Nờu đủ nội dung khỏi niệm
*/ Y 2: ( 1 điểm) Nờu đỳng nội đỳng khỏi niệm 2 loại thức ăn 
Ma trận đề môn công nghệ 7
Học kì II- năm học 2010- 2011
Mức độ nhận biết
Chủ đề
Tổng
Kĩ thuật chăn nuụi
Kĩ thuật nuụi thủy sản
QTSX và BVMT nuụi thủy sản
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nhận biết
1
O, 25 đ
1
0,25 đ
2
0.5 đ
4
1.0 đ
Thông hiểu
1
0,25 đ
2
0, 5 đ
2
1.25 đ
5
2.0 đ
Vận dụng
1
2.0 đ
1
2.0 đ
1
3.0 đ
3
7.0 đ
Tổngđiểm
2
0, 5 đ
1
2,0 đ
3
0,75 đ
1
2.0 đ
4
 1.75 đ
1
2.0 đ
12
10 đ

File đính kèm:

  • docDe KT Hoc ki II 6,7 CN..doc
Đề thi liên quan