Đề kiểm tra học kì II năm học: 2010 - 2011 môn: Tiếng Việt (đọc hiểu)

doc4 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II năm học: 2010 - 2011 môn: Tiếng Việt (đọc hiểu), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phịng GD-ĐT Hồi Nhơn 
Trường Tiểu học .
Lớp : Năm
Họ và tên :..............................................................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC : 2010-2011
Mơn : Tiếng Việt (đọc hiểu) 
Thời gian: 30 phút (khơng kể thời gian phát đề)
MP
Điểm 
Chữ kí giám khảo 1 
Chữ kí giám khảo 2 
Mã phách 
Học sinh đọc thầm bài Tập đọc sau từ 10--> 12 phút sau đĩ làm các bài tập bên dưới 
Cơng việc đầu tiên.
Một hơm anh Ba Chẩn gọi tơi vào trong buồng, đúng cái nơi anh giao việc cho ba tơi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bĩ giấy lớn, rồi hỏi tơi:
- Út cĩ dám rải truyền đơn khơng?
Tơi vừa mừng, vừa lo, nĩi:
 - Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!
Anh Ba cười, rồi dặn dị tơi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:
- Rủi địch nĩ bắt em tận tay thì em một mực nĩi rằng cĩ một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em khơng biết chữ nên khơng biết giấy gì.
Nhận cơng việc vinh dự đầu tiên này, tơi thấy trong người cứ bồn chồn thấp thỏm. Đêm đĩ, tơi ngủ khơng yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tơi giả đi bán cá như mọi hơm. Tay tơi bê rổ cá, cịn bĩ truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tơi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”
Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Về đến nhà, tơi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tơi khen:
- Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!
Lần sau, anh lại giao tơi rải truyền đơn chợ Mỹ Lồng. Tơi cũng hồn thành. Làm được một vài việc, tơi bắt đầu ham hoạt động. Tơi tâm sự với anh Ba:
-Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thốt li hẳn nghe anh!
 Theo hồi kí của bà Nguyễn Thị Định 
Khoanh trịn vào chữ cái đặt trườc ý trả lời đúng nhất ở các câu 1,2,3, 6, 8 và 9 
Câu 1: Cơng việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? 
Làm giao liên.
Nắm tình hình địch
Rải truyền đơn.
Tất cả các ý trên 
Câu 2. Nhưng chi tiết cho thấy Út hồi hộp khi nhận cơng việc đầu tiên này ? 
Bồn chồn, thấp thỏm.
Ăn khơng ngon, ngủ khơng yên.
Thấy trong người khĩ chịu.
Thấp thỏm, bồn chồn, khơng ngủ được, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách. 
Câu 3. Nội dung, ý nghĩa của câu chuyện là gì ? 
Ca ngợi lịng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đĩng gĩp cơng sức cho Cách mạng.
Ca ngợi ý chí quyết tâm muốn đem sức lức nhỏ bé đĩng gĩp cho cách mạng 
Ca ngợi hành động dũng cảm khơng sợ khĩ khăn, gian khổ, muốn đem cơng sức của mình cho cách mạng.
Ca ngợi khí phách anh hùng của người phụ nữ Việt Nam.
Câu 4: Dấu phảy trong câu sau cĩ tác dụng gì ? 	
 -“Tơi ngủ khơng yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.”
Ngăn cách các vế trong câu ghép.
Ngăn cách các bộ phận cùng giữ một chức vụ trong câu.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 5.Câu tục ngữ : “Nhà khĩ cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi” nĩi lên phẩm chất gì của người phụ nữ?
a. Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
b. Phụ nữ rất giỏi giang, đảm đang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c. Phụ nữ bất khuất, đảm đang.
d. Phụ nữ trung hậu, dũng cảm, anh hùng.
Câu 6. Dịng nào dưới đây nêu rõ nghĩa của từ “bất khuất” ?
Biết gánh vác, lo toan việc nhà.
Cĩ tài năng, khí phách làm nên những việc phi thường.
Khơng chịu khuất phục trước kẻ thù.
Khơng kể, khơng suy đến.
Câu 7. Tìm và viết ra các từ láy cĩ trong bài.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8. a/Đặt một câu ghép khơng dùng từ nối.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
 b/ Đặt một câu ghép cĩ dùng từ nối.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỒI NHƠN. 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC : 2010-2011
MƠN : Chính tả - Lớp Năm 
Thời gian : 15 phút 
	Giáo viên đọc đề bài và đoạn viết sau cho học sinh viết vào giấy kẻ ơ li. 
Chim hoạ mi hĩt.
	Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy khơng biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tơi và hĩt.
	Hình như nĩ vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây giĩ, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hĩt cĩ khi êm đềm, cĩ khi rộn rã, như một điệu đàn trong bĩng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây. 
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỒI NHƠN. 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC : 2010-2011 
MƠN : Tập làm văn - Lớp Năm 
Thời gian : 40 phút ( khơng kể thời gian chép đề ) 
Đề bài: Em hãy tả ngơi trường thân yêu của mình và nêu cảm nghĩ khi sắp sửa xa trường.
BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT LỚP NĂM 
	I. CHÍNH TẢ: (5đ)
Không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm .
Cứ mắc 1 lỗi chính tả ( sai phụ âm đầu, vần , thanh, viết hoa ) trừ 0,5 điểm .
Bài viết ở thang điểm 5, nếu chữ viết xấu, trình bày bẩn, không đạt yêu cầu về chữ viết bị trừ 1 điểm toàn bài .
	II. TẬP LÀM VĂN: (5đ)
Điểm 4,5 – 5 : Bài viết đạt yêu cầu của bài văn miêu tả ( Kiểu bài tả cảnh) cĩ độ dài khoảng 200 chữ .Câu văn gọn, sinh động, diễn đạt có hình ảnh. Mắc không qúa 2 lỗi về dùng từ , đặt câu, chính tả
Điểm 3,5 – 4 : Nội dung bài viết khá . Văn gọn . Mắc không qúa 4 lỗi về chính tả, dùng từ, diễn đạt .
Điểm 2,5 – 3 : Bài viết có nội dung tạm được . Diễn đạt một vài chỗ còn lủng củng. Mắc không qúa 7 lỗi các loại .
Điểm 1 - 2 : Nội dung bài viết còn sơ sài. Còn mắc nhiều lỗi các loại . Một vài chỗ dài dòng, xa rời nội dung đề cho .
Điểm 0,5 : Bài viết qúa kém . Lạc đề hoàn toàn. Chỉ viết được 1 vài câu.
	III/ ĐỌC HIỂU : 5 điểm 
Câu 1,2,3,4,5,6: mỗi câu đúng được 0,5đ
Câu 1- c Câu 2- d Câu 3- a Câu 4- b Câu 5- b Câu 6- c
Câu 7: 0,5đ
Câu 8: mỗi câu đúng được 0,75đ

File đính kèm:

  • docTieng Viet 5.doc