Đè kiểm tra học kì II năm học 2011 - 2012 môn: Vật lí lớp 6

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đè kiểm tra học kì II năm học 2011 - 2012 môn: Vật lí lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM 2011-2012
 MÔN : VẬT LÝ 6
 THỜI GIAN LÀM BÀI 45 PHÚT
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT (sau khi học xong bài :tổng kết ôn tập ).
2. Phương án hình thức đề kiểm tra 
 Kiểm tra Tự luận (100% ).
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
 Tên chủ đề
 Nhận biết 
Thông hiểu
 Vận dụng 
 Cộng 
1 . Ròng rọc 
Biết được tác dụng của ròng rọc
 -Số câu:
 -Số điểm :
1/2 câu C1
 1 đ
1/2 câu : 
1 đ
2 . Sự bay hơi của chất lỏng
Hiểu dược chất lỏng bay hơi bất kỳ nhiệt độ nào. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi 
 -Số câu 
 -Số điểm
 1/2 câu . C1
 1 đ
 1/2 câu
 1 đ
3 .Sự bạy hơi và sự ngưng tụ
Nhận biết sự bạy hơi và ngưng tụ của chất lỏng
Nắm được nước sôi ở 100 độ .khi sôi cho dù đun nhiệt độ vẫn không tăng
Biết vận dụng giải thích hiện tượng trong thực tế
-Số câu 
-Số điểm
1/2 câu C2
 1 đ
 1/2 câu C 2
 1 đ 
 1 câu : C4
 2 đ
 2 câu 
 4 đ
4.Sự nóng chảy và sự đong đặc
Nhìn vào đường biểu diễn,biết được hiện tượng xẩy ra trạng thái của chất đó
-Số câu
-Số điểm:
 1 câu C3
 2 đ
 1 câu
 2 đ
5. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng thực tế
-Số câu 
-Số điểm:
1/2 câu C5
 1 đ
 1/2 câu
 1đ
6.Nhiệt kế , nhiệt giai
Hiểu được cấu tạo ,bản chất của nhiệt kế
-Số câu 
-Số điểm:
1/2 câu C5
 1 đ
1/2 câu
 1 đ
-Tổng số câu :
-Tổng số điểm:
1/ 2câu
 1 đ
3 câu 
 6 đ
 3/2 câu
 3 đ
 5 câu
 10 đ
 Tỷ lệ :
 100/0
 600/0
 300/0
 1000/0
 ĐÈ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012
 MÔN: VẬT LÍ LỚP 6
 THỜI GIAN: 45 phút
 ĐỀ CHẴN:
 Câu 1( 2 đ) 
 Nêu tác dụng của ròng rọc động?
 -Chất lỏng có bay hơi ở một nhiệt độ xác định không ?Tốc độ bay hơi của một chất lỏng
 phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
 Câu 2 (2 đ)
 Thế nào gọi là sự bay hơi ? thế nào gọi là sự ngưng tụ ?
 Ở nhiệt độ nào thì nước cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ ? sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì ?
 Câu 3 ( 2 đ)
 Hình vẽ bên biễu diển sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến đựng trong một ống nghiệm được đun nống liên tục . Nhiệt độ ( 0C )
 120 
 100
 80
 60 
 40 
 0 5 10 15 20 	
 Thời gian( phút)
a, Mô tả hiện tượng xẩy ra trong ống nghiệm trong các thời gian sau:
 - Từ phút 0 đến phút thứ 5 
 -Từ phút 5 đến phút thứ 15
 - Từ phút 15 đến phút thứ 20
 b, Trong khoảng thời gian từ phút thứ 5 đến phút thứ 15 băng phiến trong ống nghiệm tồn tai ở dạng nào ?
 Câu 4( 2 đ)
 a, Vì sao khi ta hà hơi vào mặt gương thì mặt gương lại mờ đi ?
 b, Trước khi trồng chuối,người ta cần phải phạt bớt lá đi? tại sao ?
Câu 5 ( 2 đ)
 a, Về mùa hè ,các dây điện thường bị võng xuống nhiều hơn so với mùa đông ? vì sao?
 b, Tại sao ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của không khí ?
 ĐỀLẼ :
 Câu 1 ( 2 đ)
 - Ròng rọc cố định có tác dụng gì ?
 - Nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của các chất ? 
Câu 2(2 đ) 
 -Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào ? kể tên các nhiệt kế thường dùng ?
 -Thế nào là sự nóng chảy,thế nào là sự đong đặc ? 
Câu 3 ( 2 đ)
 a, Bỏ cục nước đá vào trông cóc thủy tinh ,một lúc sau ta thấy bên ngoài thành cốc có các giọt nước động lại . Giải thích tại sao?
 b, Nếu nước bị đổ ra sàn nhà,muốn cho sàn chống khô người ta thường quét cho nước loang rộng ra . Em hãy giải thích vì sao ?
 Câu 4 ( 2 đ) 
 a, Vì sao chổ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa phải để hở ra ?
 b, Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước sôi, người ta dùng nhiệt kế thủy ngân,mà không dùng nhiệt kế rượu ?
 Câu 5 ( 2 đ) Nhiệt độ( 0C)
 Hình bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi
 nhiệt độ theo thời gian của nước đá
 đựng trong một cốc thủy tinh được 
 đun nóng liên tục . 	 8 
 a, mô tả hiện tượng xẩy ra trong cốc 
 trong các khoảng thời gian sau: 4 
 -Từ 0 phút đến phút thứ 2
 -Từ phút thứ 2 đến phút thứ 6 0 
 -Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8
 b, Trong khoảng thời gian từ phút thứ 2 - 4
 đến phút thứ 6 ,nước trong cốc tồn tại 0 2 4 6 8 Thời gian (phút)	 ở thể nào?	
 ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM:
 ĐỀ CHẴN:
 Câu 1( 2 đ)
 - Ròng rọc động giúp làm cho lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật ( 0,5 đ)
 -Chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào ( 0,5 đ)
 -Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ ,gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng ( 1 đ)
 Câu 2 ( 2 đ)
 -Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi . Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ ( 1 đ)
 - Ở 1000C ,nước cho dù tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ ( 0.5 đ) 
 -Ở nhiệt độ này (nhiệt độ sôi) sự bay hơi của nước xẩy ra cả trên bề mặt chất lỏng lẫn trong lòng chát lỏng ( 0,5 đ)
 Câu 3 ( 2 đ)
 a, - Trả lời được mỗi hiện tượng cho 0,5 đ 
 + Từ phút 0 đến phút thứ 5: băng phiến ở thể rắn nóng lên
 + Từ phút 5 đến phút thứ 15: Băng phiến nóng chảy
 + Từ phút thứ 15 đến phút thứ 20 : Ở thể lỏng nóng lên
 b, Từ phút thứ 5 dến phút thứ 15 Băng phiến ở thể rắn và lỏng
 Câu 4 ( 2 đ)
 -	Khi hà hơi vào mặt gương thì mặt gương bị mờ vì trong hơi thở của ta có hơi nước ,khi ta hà hơi ra gặp mặt gương lạnh hơi nước ngưng tụ các dọt nước làm cho gương bị mờ (1 đ)
 - Khi trồng chuối ta phải phạt bớt lá để giảm sự bay hơi nước cho chuối từ lá làm cho cây khong bị khô ( 1 đ)
 Câu 5( 2 đ)
 a, -Về mùa hè ,nhiệt độ cao dây dẫn nống giản nở ra làm cho dây dài hơn nên bị võng xuống ,về mùa đông thời tiết lạnh dây điện co lại nên ngắn hơn ( 1 đ)
 b- Học sinh nêu đúng ý : 
 Vì nhiệt độ đông đặc của rượu thấp( -1170 C ) và nhiệt độ của khí quyển không thể xuống thấp hơn nhiệt độ này ( 1 đ )
 ĐỀ LẼ :
 Câu 1 ( 2 đ) 
 -Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp ( 0,5 đ)
 -Đặc điểm của sự nở vì nhiệt của các chất: Chất rắn,chất lỏng ,chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi,các chất rắn,chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau,chât khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
 Trong 3 chất: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn ( 1,5 đ)
 Câu 2 ( 2 đ)
 -Nhiệt kế hoạt đông dựa trên hiện tượng sự nở vì nhiệt của các chất ( 0,5 đ) 
 -Các nhiệt kế thường dùng: Nhiệt kế rượu ,nhiệt kế thủy ngân ,nhiệt ké y tế ( 0,5 đ)
 -Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy, sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc ( 1 đ)
 Câu 3( 2 đ)
 a, Trong không khí có hơi nước , khi bỏ cục nước đá vào trong cóc thủy tinh ,đá lạnh làm cho nhiệt độ không khí xung quanh cốc hạ xuống ,hơi nước gặp lạnh ngưng tụ lại thành các giọt nước động lại xunh quanh thành cốc ( 1 đ)
 b, Người ta thường quét cho nước loang rộng ra để diện tích mặt thoáng rộng nước bay hơi nhanh hợn và sàn chống khô hơn ( 1 đ)
 Câu 4 ( 2 đ) 
 a, Ở chổ tiếp xúc hai đầu thanh ray nhười ta phải dể hở là vì để khi về mùa nắng nóng ,thanh ray giản nở dài ra không bị cản trở, nếu ta đặt sát nhau khi nở ra nó làm công đường ray ,tàu chạy sẽ trật bánh gây nguy hiểm ( 1 đ)
 b, Học sinh nêu đúng ý: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước 
 Câu 5 ( 2 đ)
 a, (1,5 đ) Nêu được mỗi hiện tượng cho 0,5 đ
 -Từ phút 0 đến phút thứ 2: nước đá nóng lên 
 -Từ phút thứ 2 đến phút thứ 6: nước đá nóng chảy thành nước
 -Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8 : nước nóng lên
 b,(0,5 đ)
 Trong khoảng thời gian từ phút thứ 2 đén phút thứ 6 nước trong cốc tồn tại thể rắn và lỏng

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HKII LY 6(1).doc
Đề thi liên quan