Đề kiểm tra học kì II năm học 2012 - 2013 môn : ngữ văn – lớp 6 thời gian: 90 phút huyện Tân Châu

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II năm học 2012 - 2013 môn : ngữ văn – lớp 6 thời gian: 90 phút huyện Tân Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 

 UBND HUYỆN TÂN CHÂU CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập –tự do – Hạnh phúc
	

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 - 2013
Mơn : Ngữ Văn – Lớp 6
Thời gian: 90 phút.
( Khơng kể thời gian phát đề )
-------------------------------------------

 ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thí sinh khơng phải chép đề vào giấy thi )

I. VĂN – TIỀNG VIỆT: ( 4đ ) 
Câu 1: (2.điểm)
Em hiểu thế nào là phép so sánh? Nêu tác dụng của phép so sánh? Viết một câu văn cĩ sử dụng phép so sánh? 
Câu 2: (2.điểm)
Trong bài Cây Tre Việt Nam, tác giả Thép Mới đã giúp ta nhận thấy được những phẩm chất nào của cây tre? Tại sao nĩi cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam? 
II. LÀM VĂN: ( 6đ )
Em hãy tả lại hình ảnh cây phượng vào mùa hè.


----- HẾT -----


 UBND HUYỆN TÂN CHÂU CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập –tự do – Hạnh phúc



HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 - 2013
Mơn : Ngữ Văn 6

1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
	2/ Việc chi tiết hĩa điểm số (nếu cĩ) so với biểu điểm phải đảm bảo khơng sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra.
	3/ Sau khi cộng điểm tồn bài, làm trịn đến 1 chữ số thập phân. Điểm tồn bài tối đa là 10,0 điểm.

Câu hỏi
Nội dung cần đạt
Số điểm
I.VĂN – TV
Câu 1
(2.đ)




Câu 2:
(2.đ)
- So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác cĩ nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 
- Tác dụng: Giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động, vừa cĩ tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc. 
* Ví dụ: Học sinh tự làm. 
(0.5 đ)


(1. đ)

(0.5 đ)


- Những phẩm chất của tre: 
 + Ở đâu tre cũng xanh tốt, tràn đầy sức sống. 

 + Tre cĩ dáng vẻ mộc mạc, màu sắc giản dị, thân tre vừa thẳng, vừa dẻo dai, vững chắc. 

- Cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam bởi: 
 + Những phẩm chất cao đẹp trên của tre cũng là những phẩm chất của con người Việt Nam. 

 + Tre là bạn, gắn bỏ thủy chung, đời đời, kiếp kiếp với con người Việt Nam trong mọi hồn cảnh.(trong cuộc sống, trong lao động, trong chiến đấu, trong sinh hoạt văn hĩa tinh thần). 

(0.5đ)

(0.5đ)




(0.5đ)


(0.5đ)



II.LÀM VĂN:
(6.đ)
 A. Mở bài: 
- Giới thiệu chung về các lồi cây ảnh hưởng lớn tới đời sống của người dân Việt Nam nĩi chung và tới học sinh nĩi riêng. 
- Một trong những lồi cây đĩ chính là cây phượng. 

B. Thân bài:
- Tả bao quát: ( từ xa đến gần)
+ Hình dáng?
+ Kích thước?
+ Màu sắc ?	
- Lợi ích của cây phượng:
 + Tạo khơng khí trong lành , mát mẻ…
 + Làm đẹp đường phố…
 + Tạo niềm vui cho tuổi học trị…
 + Gợi nỗi buồn: Hoa phượng đỏ rực, cánh hoa cong cong duyên dáng. Báo hiệu mùa hè về, để lại bao bâng khuâng, lưu luyến của cơ cậu học trị khi phải xa trường, xa lớp, xa bạn bè, thầy cơ. 
 + Cây phượng để lại nhiều kỉ niệm trong kí ức tuổi học trị. 
C. Kết bài: 
- Nêu suy nghĩ, tình cảm của em về cây phượng. 

* Biểu điểm: 
- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đề.
- Đáp ứng tương đối đầy đủ yêu cầu của đề nhưng vẫn cịn mắc một vài lỗi nhỏ. 
- Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu của đề.
- Đáp ứng được ½ các yêu cầu của đề.
- Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu. 
- Hồn tồn lạc đề.

(1.đđ)





(1.đđ)



(1.đđ)

(1.đđ)



(1.đđ)

(1.đđ)


(6 đ)
(5 đ)

(4 đ)
(3 đ)
(1->2 đ)
(0.đ)


----- HẾT ------

File đính kèm:

  • docngu van 6.doc