Đề kiểm tra học kì II năm học: 2013 - 2014 môn: Công nghệ lớp 8

doc3 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II năm học: 2013 - 2014 môn: Công nghệ lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CÁT HẢI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2013 - 2014
MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 8
Tuần 36 - Tiết 55
Thời gian làm bài: 45 phút
I.Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 1. Máy sấy tóc là đồ dùng điện loại:
 	A. Điện – nhiệt. 	B. Điện – cơ. 
C. Điện – quang. 	D. Kết hợp điện- cơ và điện- nhiệt. 
Câu 2. Thiết bị điện nào sau đây bảo vệ mạch điện và các thiết bị điện khỏi sự cố ngắn mạch và quá tải:
 A. Cầu dao. B. Công tắc. C. Aptomat. D. Nút ấn.
Câu 3. Mạng điện trong nhà ở nước ta thường có điện áp là:
 A. 110V 	B. 127V 	C. 200V D. 220V 
Câu 4. Đèn Compac tiết kiệm điện năng vì bóng đèn có:
 A. Hiệu suất phát quang cao. B. Hiệu suất phát quang thấp.
 C. Công suất thấp. D. Tiết diện bóng nhỏ.
Câu 5. Điện năng tiêu thụ trong 4h của bóng đèn 220V-75W là:
A. 200 Wh B. 300Wh C. 880Wh D. 295Wh
Câu 6. Máy biến áp là thiết bị dùng để:
 A. Biến đổi dòng điện. 	B. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
 C. Đổi chiều dòng điện. 	 	D. Thay đổi hiệu suất của dòng điện. 
Câu 7. Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là từ:
 A.18h đến 22h. B. 17h đến 21h C. 18h đến 21h D. 17h đến 22h 
Câu 8. Giải thích ý nghĩa các kí hiệu sau:
W
V
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
II.Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Tại sao người ta không nối trực tiếp các đồ dùng điện như: bàn là, quạt bàn.... vào đường dây điện mà phải dùng các thiết bị lấy điện?
Câu 2. (2,0 điểm) Điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện của một gia đình trong một ngày được thống kê trong bảng sau :
TT
Đồ dùng điện
Công suất P(W)
Số lượng
Thời gian sử dụng trong ngày t(h)
1
Đèn huỳnh quang
45
2
4
2
Tivi
70
2
4
3
Nồi cơm điện
630
1
1
4
Tủ lạnh 
120
1
24
5
Bơm nước
250
1
0,5
a) Tính điện năng tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) của gia đình trên.
b) Tính số tiền điện của gia đình phải trả, biết rằng 50 số điện dầu tiên có giá 450đ/số, 50 số sau có giá 900đ/số, 50 số tiếp theo là 1200đ/số, 50 số tiếp theo là 1500đ/số, các số tiếp theo có giá 2000đ/số và 1 số điện bằng 1kWh.
Câu 3. (3,0 điểm) Nêu nguyên lý làm việc của cầu chì và cách mắc cầu chì trong mạch điện.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 8
Tuần 36 - Tiết 55
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
D
C
D
A
B
B
A
Câu 8. (1) - công tắc ba cực (2) - cầu chì (3) - ổ điện (4) - ôm kế (5) - Vôn kế.
II. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) 
Một số đồ dùng điện như đèn, bàn là, quạt  thường được di chuyển chỗ theo yêu cầu của người sử dụng. Nếu chúng ta mắc cố định vào mạch điện thì không thuận tiện trong sử dụng, do vậy ổ điện được dùng nhằm cung cấp điện ở nhiều vị trí khác nhautrong nhà để thuận tiện sử dụng.
Câu 2. (2,0 điểm) 
a) 
+ Viết, áp dụng được công thức A = P.t 	0,25 điểm
+ Tính được tổng điện năng tiêu thụ trong một ngày: 4555Wh	0,25 điểm
+ Tính được điện năng tiêu thụ trong một tháng : 136650Wh	0,5 điểm
b) 
+ Tính được số tiền đện trong một tháng  1,0 điểm
Đổi 136650Wh 137kWh = 137 số điện.
50.450 + 50.900 + 37.1200 = 111900 đồng 
Câu 3. (3,0 điểm) Nguyên lý làm việc của cầu chì:
Trong cầu chì, bộ phận quan trọng nhất là dây chảy. Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch điện cần bảo vệ. Khi dòng điện tăng lên quá giá trị định mức (do ngắn mạch, quá tải) dây chảy cầu chì nóng chảy và bị đứt (cầu chì nổ) làm mạch điện bị hở, bảo vệ mạch điện và các đồ dùng, thiết bị không bị hỏng. (2,0 điểm)
Cách mắc cầu chì: cầu chì được mắc vào dây pha, trước công tắc và ổ lấy điện. (1,0 điểm)
MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 8
Tuần 36 - Tiết 55
 Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
ND 1: Đồ dùng điện - thiết bị điện
Biết máy sấy tóc là đồ dùng điện loại nào.
Biết máy biến áp dùng để làm gì, công dụng của aptomat.
.
.
Số câu :
Điểm :
1
0,25
2
0,5
3
0,75
ND 2 : Sử dụng hợp lý điện năng
Biết được giờ cao điểm trong ngày.
Biết được đồ dùng điện nào có hiệu suất cao
Tính được điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
Tính được điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện.
Số câu :
Điểm :
1
0,25
1
0,25
1
0,25
1
2
4
2,75
ND3 : Mạng điện trong nhà.
Biết mạng điện trong nhà thường dùng có điện áp bao nhiêu
Xác định được ý nghĩa của từng kí kiệu trong sơ đồ điện
Hiểu được vì sao không nối trực tiếp các đồ dùng điện như: bàn là, quạt bàn.... vào đường dây điện mà phải dùng các thiết bị lấy điện, nguyên lý và cách lắp đặt cầu chì.
Số câu 
Điểm :
1
0,25
1
1,25
2
5
4
6,5
Tổng số câu:
Tổng số điểm:10
3
0,75
4
2
4
7,25
11
10

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra hoc ky II nam hoc 213 2014 cong nghe 8.doc