Đề kiểm tra học kì II năm học 2013 -2014 môn: toán – lớp 6a thời gian: 90 phút

doc8 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II năm học 2013 -2014 môn: toán – lớp 6a thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN TOÁN 6A 
Năm học: 2013 - 2014
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1:
Phân số, các tính chất phân số.
- Nhận dạng được cách viết phân số.
- Xác định được số nghịch đảo, số đối của phân số.
- Rút gọn được phân số. 
- Chuyển hỗn số về dạng phân số.
Số câu hỏi
3
2
5
Số điểm
1,5
1,0
2,5
Tỉ lệ %
15%
10%
25%
Chủ đề 2:
Các phép tính của phân số.
- Thực hiện các phép tính đơn giản
- Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số để tính nhanh giá trị biểu thức.
Số câu hỏi
2
2
Số điểm
2,5
2,5
Tỉ lệ %
25%
25%
Chủ đề 3:
Các bài toán cơ bản về phân số
.
Giá trị phân số của một số cho trước
- Vận dụng giải bài toán thực tế về tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó.
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,5
1,5
2,0
Tỉ lệ %
5%
15%
20%
Chủ đề 4:
Góc- Tia phân giác
Nhận biết được góc nhọn, hai góc kề bù nhau
- Vẽ góc, tính số đo góc, chứng tỏ tia phân giác của góc. 
Số câu hỏi
2
1
3
Số điểm
1,0
2,0
3,0
Tỉ lệ %
10%
20%
30%
TS câu hỏi
5
3
4
12
TS điểm
2,5
1,5
6,0
10,0
Tỉ lệ %
25%
15%
60%
100%
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Lê Thanh Minh
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Phạm Thế Ninh
 PHÒNG GD&ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT
Đề số 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2013 -2014
Môn: Toán – Lớp 6A
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0điểm) Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không cho ta phân số ?
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 2: Số nghịch đảo của là: 
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 3: Số đối của là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 4: Khi rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 5: Hỗn số viết dưới dạng phân số là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 6: của 60 là:
A. 30
B. 40
C. 45
D. 50
Câu 7: Góc nào sau đây là góc nhọn?
A. 900 
B. 600 
C. 1200 
D. 1800 
Câu 8: Cho hai góc kề bù trong đó có một góc bằng 700. Góc còn lại bằng bao nhiêu ?
A. 900
B. 1000
C. 1100
D. 1200 
II. TỰ LUẬN: (6,0điểm)
Bài 1: (1,5 đ) Thực hiện các phép tính sau: 
a) b) c) 
Bài 2: (1,0 đ) Tính nhanh: 
Bài 3:(1,5đ) Một lớp học có 30 học sinh gồm 3 loại: khá, trung bình, yếu. Trong đó số học sinh khá, số học sinh trung bình, số học sinh còn lại là yếu. Tính số học sinh mỗi loại của lớp.
Bài 4: (2,0 đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc = 400 
và góc = 800.
a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
b. Tính góc ?
c. Tia Ot có là tia phân giác của góc không ? Vì sao ?
 PHÒNG GD&ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT
Đề số 1
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2013 -2014
Môn: Toán – Lớp 6A
I. TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
C
A
D
C
B
C
II. TỰ LUẬN. (6,0 điểm): 
Bài
Đáp án – Hướng dẫn chấm
Biểu điểm
1
1,5 điểm
a
 = = 
0,5
b
= = 
0,5
c
 = = 
0,5
2
1,0 điểm
0,5
0,5
3
1,5 điểm
Số học sinh loại khá của lớp là: (học sinh)
0,5
Số học sinh loại trung bình của lớp là: (học sinh)
0,5
Số học sinh loại yếu của lớp là: 30 – ( 2 + 16) = 12 (học sinh)
0,5
4
2,0 điểm
Hình vẽ:
0,5
a
Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy vì < 
0,25
b
Vì Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy nên ta có:
0,25
0,25
0,25
c
Tia Ot là tia phân giác của xÔy vì Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy
0,25
 = = 400
0,25
 Hướng dẫn chấm
- Học sinh có thể làm cách khác nếu đúng và lập luận đúng vẫn cho điểm tối đa. Trong khi tính toán, nếu HS làm nhầm lẫn một ý nào đó dẫn đến KQ sai thì trừ 50% số điểm của ý đó. Nếu tiếp tục dùng KQ sai đó để giải các vấn đề tiếp sau thì không tính điểm cho phần sai sau đó. 
- Nếu HS làm tắt các bước mà kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Lê Thanh Minh
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Phạm Thế Ninh
 PHÒNG GD&ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT
Đề số 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2013 -2014
Môn: Toán – Lớp 6A
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0điểm) Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không cho ta phân số ?
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 2: Số nghịch đảo của là: 
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 3: Số đối của là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 4: Khi rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 5: Hỗn số viết dưới dạng phân số là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 6: của 12 bằng: 
A. 4
B. 12
C. 8
D. 24
Câu 7: Góc nào sau đây là góc nhọn?
A. 900 
B. 450 
C. 1300 
D. 1800 
Câu 8: Cho hai góc kề bù trong đó có một góc bằng 600. Góc còn lại bằng bao nhiêu ?
A. 900
B. 1000
C. 1200
D. 1200 
II. TỰ LUẬN: (6,0điểm)
Bài 1: (1,5 đ) Thực hiện các phép tính sau: 
a) b) c) 
Bài 2: (1,0 đ) Tính nhanh: 
Bài 3:(1,5đ) Một lớp học có 45 học sinh gồm 3 loại: khá, trung bình, yếu. Trong đó số học sinh khá, số học sinh trung bình, số học sinh còn lại là yếu. Tính số học sinh mỗi loại của lớp.
Bài 4: (2,0 đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho = 500, = 1300. 	 
a) Tia Oy có nằm giữa tia Ox và Oz không ? 
b) Tính số đo ? 
c) Gọi Ot là tia phân giác của . Tính số đo của ?
 PHÒNG GD&ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT
Đề số 2
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học 2013 -2014
Môn: Toán – Lớp 6A
I. TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
C
A
D
C
B
C
II. TỰ LUẬN. (6,0 điểm): 
Câu
Đáp án – Hướng dẫn chấm
Biểu điểm
1
1,5 điểm
a
 = = 
0,5
b
= = 
0,5
c
 = = 
0,5
2
1,0 điểm
 =
0,5
 =
0,5
3
1,5 điểm
Số học sinh loại khá của lớp là: (học sinh)
0,5
Số học sinh loại trung bình của lớp là: (học sinh)
0,5
Số học sinh loại yếu của lớp là: 45 – ( 6 + 35) = 4 (học sinh)
0,5
4
2,0 điểm
Hình vẽ:
0,5
a
 Ta có tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz vì < 
0,25
b
Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz , nên ta có:
 + = 
0,25
500 + = 1300
0,25
 = 1300 - 500 = 800	
0,25
c
c) Vì Ot là tia phân giác của nên:
0,25
= = = 
0,25
 Hướng dẫn chấm
- Học sinh có thể làm cách khác nếu đúng và lập luận đúng vẫn cho điểm tối đa. Trong khi tính toán, nếu HS làm nhầm lẫn một ý nào đó dẫn đến KQ sai thì trừ 50% số điểm của ý đó. Nếu tiếp tục dùng KQ sai đó để giải các vấn đề tiếp sau thì không tính điểm cho phần sai sau đó. 
- Nếu HS làm tắt các bước mà kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Lê Thanh Minh
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Phạm Thế Ninh
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Lê Thanh Minh
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Phạm Thế Ninh

File đính kèm:

  • docDE THI TOAN 6 HKII 1314.doc