Đề kiểm tra học kì II năm học 2013 - 2014 môn: Vật lý lớp 6

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II năm học 2013 - 2014 môn: Vật lý lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT hồng Bàng
Trường thcs quán toan
Ma trận đề kiểm tra học kì II năm học 2013-2014
Môn : Vật lý 6
Nội dung
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
Sự nở vì nhiệt của các chất –ứng dụng 
Biết đo nhiệt độ bằng nhiệt kế
Biết so sánh sự nở vì nhiệt của 3 chất
Biết đặc điểm sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau để giải thích
Hiểu sự nở vì nhiệt của chất khí
Hiểu sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích hiện tượng
Hiểu sự nở vì nhiệt của chất khí
Số câu
Số điểm, 
TL
6
2,0
20%
3
1,0
10%
1
1,0
10%
1
1,0
10%
11
5,0
50%
Sự nóng chảy và sự đông đặc 
Nhận biết các hiện tượng liên quan đến sự nóng chảy
Vận dụng vẽ đường biểu diễn
Vận dụng kiến thức về sự nóng chảy để nhận xét đường biểu diễn
Số câu
Số điểm, 
TL
1
0,33
3,3%
2
4,0
40%
3
4,3
43,3%
Sự bay hơi và sự ngưng tụ 
Nhận biết đặc điểm của sự bay hơi
Hiểu bản chất sự ngưng tụ để giải thích
Số câu
Số điểm,
 TL
1
0,33
3,3%
1
0,33
3,3%
2
0,67
6,7%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
8
2,67
26,7%
5
2,33
23,3%
2
4,0
40%
1
1,0
10%
16
10,0
100%
NGƯỜI RA ĐỀ XÁC NHẬN CỦA TỔ CM XÁC NHẬN CỦA BGH
Phòng GD&ĐT Hồng bàng
Trường thcs quán toan	Ngày....tháng.....năm 2014 
đề kiểm tra học kì II năm học 2013 - 2014
Môn: Vật lý 6
Thời gian : 45’ (không kể thời gian giao đề)
Lưu ý : - Đề kiểm tra có 02 trang 
	 - HS làm bài ra tờ giấy thi
I. Trắc nghiệm	
Ghi lại vào tờ giấy kiểm tra các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho các câu dưới đây (4đ, mỗi câu đúng 1/3đ)
1. Quả bóng bàn bị bẹp một chút, nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ vì:
A. không khí trong bóng nóng lên, nở ra. C. nước nóng tràn vào bóng.
B. vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt. D. không khí tràn vào bóng.
2. Nhiệt độ của nước đá đang tan và hơi nước đang sôi lần lượt là:
A. 0oC và 100oC B. -100oC và 100oC C. 37oC và 100oC D. 0oC và 37oC
3. Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ của cơ thể?
A. Nhiệt kế thuỷ ngân B. Nhiệt kế rượu C. Nhiệt kế y tế D. Cả 3 nhiệt kế trên
4. Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì:
A.Khối lượng của vật rắn giảm đi 	C. Trọng lượng của vật giảm đi
B. Thể tích của vật rắn giảm đi 	D. Trọng lượng riêng của vật tăng lên
5. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Lỏng, rắn, khí B. Rắn, khí, lỏng C. Rắn, lỏng, khí D. Lỏng, khí, rắn.
6. Lau khô thành ngoài cốc thuỷ tinh rồi cho vào cốc mấy cục nước đá. Một lát sau, sờ vào thành ngoài cốc ta thấy ướt. Giải thích vì sao?
A.Nước đá bốc hơi, gặp không khí nóng đọng lại ở thành cốc
B. Nước đá bốc hơi, gặp thành cốc thì bị cản và đọng lại
C. Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc bị lạnh nên ngưng tụ lại
D. Nước đá thấm từ trong cốc ra ngoài.
7. Tại sao khi hơ nóng băng kép đồng - thép thì băng kép bị cong? Đáp án nào sau đây sai? 
A.Vì trọng lực tác dụng lên băng kép cong lên làm băng kép biến dạng
B.Vì thanh đồng bị dài ra trong khi thanh thép không bị dài ra nên băng kép bị uốn cong 
C.Vì thanh đồng bị dài ra trong khi thanh thép bị ngắn lại nên thanh thép bị uốn cong
D. Vì cả thanh đồng và thép đều dài ra nhưng chiều dài của chúng tăng lên khác nhau
8. Sự bay hơi không có đặc điểm nào dưới đây:
A. chuyển từ thể lỏng sang thể hơi	B. chuyển từ thể rắn sang thể hơi
C. chỉ xảy ra ở một nhiệt độ xác định đối với từng chất lỏng	D. chỉ xảy ra đối với nước.
9. Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây?
A. Các chất nở ra khi nóng lên	B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi
C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau	D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít 
10. Các hiện tượng nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy?
A. Đun nhựa đường để trải đường	 B. Hàn thiếc 	 C. Bó củi đang cháy	 D. Ngọn nến đang cháy.
11. Khi nút thuỷ tinh của một lọ thuỷ tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây ?
A. Làm nóng nút B. Làm lạnh cổ lọ C . Làm nóng cổ lọ D. Làm lạnh đáy lọ
12. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế không thể là nhiệt độ nào sau đây ? 
A. 100 o C	 	B. 42 o C	 C. 37 o C	D. 20 o C
II. Tự luận (6điểm)
Câu 1(2điểm). 
a) Tại sao khi rót nước nóng vào phích rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? 
b) Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
Câu 2(4điểm). Cho băng phiến vào một ống nghiệm được đun nóng liên tục, theo dõi nhiệt độ băng phiến ta được bảng sau: 
Thời gian (phút)
0
5
10
15
20
Nhiệt độ (oC)
40
80
80
80
120
a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun 
b) Hiện tượng gì xảy ra trong ống nghiệm từ phút thứ 0 đến hết phút thứ 5;từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 15; từ phút thứ 15 đến hết phút thứ 20?
Hết đề
Phòng GD&ĐT Hồng bàng
Trường thcs quán toan 
đáp án – biểu điểm đề kiểm tra học kì II
Môn : Vật lý 6 - Năm học 2013- 2014
 I. trắc nghiệm (4đ, mỗi câu đúng 1/3đ)
Cõu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đỏp ỏn
A
A
C
BD
C
C
ABC
BCD
C
ABD
C
ACD
II. TỰ LUẬN (6đ)
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
1
a) Khi rót nước ra khỏi phích, có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích.
b) Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại
1đ
1đ
2
a)
oC
120o
80o
40o
20
15
10
5
0
phút
2đ
2
b)
- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 5, nhiệt độ băng phiến tăng, băng phiến ở thể rắn 
- Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15, nhiệt độ băng phiến không đổi mặc dù vẫn tiếp tục đun, băng phiến ở cả thể rắn và lỏng 
- Từ phút thứ 15 đến phút thứ 20, nhiệt độ băng phiến tăng, băng phiến chuyển hết sang thể lỏng 
2đ

File đính kèm:

  • docde kiem tra hoc ky 2.doc
Đề thi liên quan