Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2008-2009 - Phòng GD&ĐT Nam Đàn

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2008-2009 - Phòng GD&ĐT Nam Đàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Nam Đàn
Đề kiểm tra định kỳ học kỳ II
Môn Tiếng Việt lớp 1 - Năm học 2008- 2009
Thời gian: 40 phút ( Cho bài 2, 3 ,4)
Bài 1: Đọc thành tiếng
 Giáo viên gọi học sinh đọc một đoạn bài khoảng 30 tiếng trong 1 phút ở sách TV lớp 1 tập 2( Từ bài 46 trở đi)
Bài 2: Đọc hiểu
Nối thích hợp:
 A B 
 Bạn Nam bay lượn trên bầu trời 
 Trưa hè học bài
 Đàn chim ầm ĩ
 Máy chạy 	 nóng nực
Bài 3: Giáo viên chép lên bảng học sinh viết đoạn văn sau:
Cây Bàng:
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. 
Bài 4: Đọc đoạn văn trên và trả lời: 
 a/ Cây Bàng thay đổi như thế nào về mùa xuân?
 b/ Em hãy tìm từ có hai tiếng đều chứa âm" ch", từ có 2 tiếng đều chứa âm "kh " có trong đoạn văn trên.
Lưu ý: Bài 1: ( Đọc thành tiếng). Các trường căn cứ vào sĩ số học sinh từng lớp ( phòng thi) để thống nhất thời gian đọc ( Bình quân mỗi em / 1 phút) 
Phòng GD&ĐT Nam Đàn
Đề kiểm tra định kỳ học kỳ II
Môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2008- 2009
 Thời gian: 40 phút ( Cho bài 2, 3, 4, 5)
Bài 1: Đọc thành tiếng:
 a/ Giáo viên gọi học sinh đọc một đoạn bài khoảng 50 tiếng trong một phút ở sách Tiếng Việt lớp 2, tập 2.
 b/ Giáo viên nêu một hoặc hai câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời nội dung đoạn vừa đọc 
Bài 2: Đọc hiểu:
 Em hãy đọc thầm bài "cháu nhớ Bác Hồ" trang 105 và trả lời câu hỏi
 a/ Bạn nhỏ trong bài quê ở đâu?
 b/ Từ ngữ nào nói lên hình ảnh đẹp của Bác Hồ?
Bài 3: Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong bài" Cây Đa quê hương" trang 93 ở sách Tiếng Việt 2 tập 2.
 Từ " Cây Đa  không xuể"
Bài 4: Em hãy gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi " ở đâu?"
 a/ Học sinh đang nhảy dây trên sân trường.
 b/ Hai bên đường nhà ở san sát
Bài 5: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về mùa hè.
 Lưu ý: Bài 1: ( Đọc thành tiếng). Các trường căn cứ vào sĩ số học sinh từng lớp ( phòng thi) để thống nhất thời gian đọc ( Bình quân mỗi em / 1 phút) 
Phòng GD&ĐT Nam Đàn
Đề kiểm tra định kỳ học kỳ II
Môn Tiếng Việt lớp 3 - Năm học 2008- 2009
 Thời gian: 40 phút ( Cho bài 2, 3, 4, 5)
Bài 1: Đọc thành tiếng.
 Giáo viên gọi học sinh đọc một đoạn bài khoảng 60 -> 70 tiếng trong sách Tiếng Việt lớp 3 tập 2
Bài 2: Đọc hiểu. 
 a/ Đọc thầm đoạn văn sau:
 " Ngày xưa, có một năm nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng.
 Cóc thấy nguy quá, bèn lên thiên đình kiện trời. Dọc đường, gặp Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo. Tất cả đều xin đi theo.
 Đến cửa nhà trời, chỉ thấy một cái trống to, Cóc bảo:
 - Anh Cua bò vào chum nước này. Cô Ong đợi sau cánh cửa. Còn chị Cáo, anh Gấu, anh Cọp thì nấp ở hai bên.
 Sắp đặt xong, Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống"
 ( Cóc kiện trời - Tiếng Việt 3/ tập 2 )
 b/ Trả lời các câu hỏi sau:
 - Vì sao Cóc phải lên kiện trời?
 - Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trước khi đánh trống?
 Bài 3: Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong bài " Cuộc chạy đua trong rừng" trang 80 sách tiếng việt lớp3, tập 2
 Đoạn viết : Từ " Ngày mai .. một nhà vô địch"
 Bài 4: Em hãy gạch chân dưới các từ chỉ sự vật được nhân hoá trong đoạn thơ sau:
 Hay nói ầm ĩ Hay chăng dây điện
 Là con Vịt bầu Là con Nhện con
 Hay hỏi đâu đâu Ăn no quay tròn 
 Là con Chó Vện Là cối xay lúa.
Bài 5: Tập làm văn:
 Kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Lưu ý: Bài 1: ( Đọc thành tiếng). Các trường căn cứ vào sĩ số học sinh từng lớp ( phòng thi) để thống nhất thời gian đọc ( Bình quân mỗi em / 1 phút
Phòng GD&ĐT Nam Đàn
Đề kiểm tra định kỳ học kỳ II
Môn Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2008- 2009
 Thời gian: 40 phút ( Cho bài 2, 3 ,4)
Bài 1: Đọc thành tiếng.
 a/ Gọi học sinh một đoạn bài khoảng 120 tiếng trong một phút ở sách TV lớp 5/ tập 2
 b/ Giáo viên nêu một hoặc hai câu hỏi phù hợp với bài đọc và yêu cầu học sinh trả lời.
Bài 2: Đọc hiểu
 Em hãy đọc thầm bài " Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh" trang 132 sách TV lớp 5 tập 2 và trả lời câu hỏi:
 a/ Bài văn tả cảnh thành phố Hồ Chí Minh vào thời gian nào?
 b/ Trong bài câu văn nào có hình ảnh so sánh?
 c/ Em hãy ghi lại hai câu văn thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ của tác giả trước cảnh đẹp của thành phố.
Bài 3: Câu văn sau có mấy vế câu? hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ:
 " Làng quê tôi đã khuất hẳn, nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo."
Bài 4: Em hãy tả cảnh đẹp của quê hương em vào một buổi sáng mùa hè.
Lưu ý: Bài 1: ( Đọc thành tiếng). Các trường căn cứ vào sĩ số học sinh từng lớp ( phòng thi) để thống nhất thời gian đọc ( Bình quân mỗi em / 1 phút) 
Phòng GD&ĐT Nam Đàn
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
Môn Tiếng Việt lớp 1 - Năm học 2008- 2009
Bài 1: 8 điểm
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy và to, rõ ràng ( Cho 7 đIểm)
 - Đọc đúng tốc độ.( Cho 1 điểm )
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ nhưng còn phải đánh vần một số tiếng và đọc to rõ ràng ( Cho 5-> 6 điểm)
 - Các mức khác GV tự chiết điểm
Bài 2: 2 điểm
Nối đúng mỗi câu.( Cho 0,5 điểm )
Bài 3: 8 điểm
 - Bài viết đủ nội dung, đúng mẫu, đúng cỡ chữ, không mắc lỗi chính tả (cho 7 điểm)
 - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp( cho 1 điểm)
Bài 4: 2 điểm.
 Trả lời đúng mỗi câu cho 1 điểm
Phòng GD&ĐT Nam Đàn
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
Môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2008- 2009
Bài 1: 6điểm
 a/ Phần đọc đúng ( 5điểm)
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ, to rõ ràng ( Cho 3 điểm)
 - Ngắt nghỉ đúng chỗ. (cho 1 điểm)
 - Đọc đúng tốc độ. ( Cho 1 điểm)
 b/ Phần trả lời câu hỏi 1 điểm:
 - Trả lời đúng nội dung theo yêu cầu.( Cho 1 đIểm)
Bài 2: 4 điểm.
 - Trả lời đúng mỗi câu. ( Cho 2 đIểm)
 a/ Bạn nhỏ trong bài quê ở Ô Lâu (2đ)
 b/ Những từ ngữ nói lên hình ảnh đẹp của Bác Hồ: Đôi má Bác hồng hào, mắt Bác sáng tựa vì sao. ( 2đ )
Bài 3: 4 điểm
 - Viết đủ nội dung, đúng mẫu, đúng cỡ, không mắc lỗi chính tả. (Cho 3 đ)
 - Chữ viết rõ ràng sạch đẹp. ( Cho 1đ )
Bài 4: 1điểm.
 - Đúng mỗi câu.( Cho 0,5đ )
Bài 5: 5 điểm.
 - Viết được đoạn văn nói những nét cơ bản về mùa hè (Cho 3 đ )
 - Diễn đạt mạch lạc. ( Cho 1đ )
 - Trình bày rõ ràng, sạch, chữ viết đẹp. ( Cho 1đ )
Phòng GD&ĐT Nam Đàn
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
Môn Tiếng Việt lớp 3 - Năm học 2008- 2009
Bài 1: 6 điểm..
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy đọc to rõ ràng. ( Cho 4 đ )
 - Ngắt nghỉ đúng chỗ. ( Cho 1đ )
 - Đúng tốc độ. ( Cho 1đ )
Bài 2: 4 điểm.
 Câu 1: 2 điểm. ( Vì trời lâu ngày không mưa, nắng hạn kéo dài, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng ). Nếu trả lời thiếu 1 ý trừ 0,5 đIểm.
 Câu 2: 2 điểm. ( Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy sức mạnh của mỗi con vật như: Cua ở trong chum nước, Ong nấp sau cánh cửa, Cáo, Gấu, Cọp nấp hai bên cửa ). Nếu chỉ trả lời vị trí của từng con vật thì chỉ cho một nửa số điểm.
Bài 3: 4 điểm. 
 - Viết đủ nội dung, đúng mẫu, đúng cỡ không mắc lỗi chính tả. ( Cho 3đ )
 - Chữ viêt rõ ràng trình bày sạch đẹp.( Cho 1đ )
Bài 4: 1 điểm.
 Gạch chân đúng mỗi hình ảnh nhân hoá. ( Cho 0,5 đ )
Bài 5: 5 điểm.
 - Viết được bài văn ngắn có nội dung bảo vệ môi trường ( Em đã làm được việc gì; kết quả ra sao; cảm nghỉ của em sau khi làm việc đó.)
Phòng GD&ĐT Nam Đàn
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
Môn Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2008- 2009
Bài 1: 4 điểm.
 a/ - Đọc đúng, rõ ràng, đúng tốc độ. ( Cho 2đ )
 - Đọc diễn cảm. ( Cho 1 đ )
 b/ Trả lời đúng câu hỏi . ( Cho 1 đ )
Bài 2: 6 đIểm.
 Trả lời đúng mỗi câu. ( Cho 2 đ )
 Câu a: Bài văn tả cảnh thành phố Hồ Chí Minh vào buổi sáng. ( 2đ )
 Câu b: Trong bài câu văn có hình ảnh so sánh: Thành phố như bồng bềnh nổi giữa biển hơi sương. ( 2 đ )
 Câu c: Ghi lại được hai câu văn thể hiện tình cảm tự hào và ngưỡng mộ của tác giả trước cảnh đẹp của thành phố. ( 2 đ )
Bài 3: 2 đIểm.
 - Trả lời được câu văn trên có 2 vế câu. (cho 1 đIểm)
 - Xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ trong câu. ( Cho 1 đ ) ,( đúng mỗi vế câu cho 0,5 đ)
 Làng quê tôi đã khuất hẳn, nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. 
 CN VN CN VN
 ( Nếu học sinh dùng dấu gạch chéo để ngăn cách 2 vế câu rồi xác định chủ ngữ, vị ngữ đúng cũng cho điểm tối đa.
Bài 4: 6 điểm.
 - Tả được nét cơ bản của vẻ đẹp quê hương, lời văn có hình ảnh, biết dùng từ gợi tả, gợi cảm. ( Cho 4đ )
 - Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. ( Cho 2 đ )
 Điểm trình bày và chữ viết toàn bài . ( Cho 2đ )

File đính kèm:

  • docDe kiem tra dinh ky lan 4 huyen Nam Dan.doc