Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Khối Tiểu học

doc13 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Khối Tiểu học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học ..
kiểm tra cuối học kỳ II - năm học 
Môn: Tiếng việt - Lớp 1 
Thời gian: 25phút
 B. Chính tả (nghe- viết): 15 phút.
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.
 Bài tập: 10 phút
a, Điền vào chữ in nghiêng: dấu hỏi hay dấu ngã?
- ve tranh - ve đẹp
- ngo lời - ngo vắng
b, Điền vào chỗ trống: s hay x?
- Nhà ạch thì mát, bátạch ngon cơm.
- Trăm hoa khoe ắc, trăm nhà khoe tài.
hướng dẫn chấm kiểm tra cuối học kỳ II - năm học 
Môn: Tiếng việt Lớp 1 
Phần viết
B. Kiểm tra viết.
1. a, Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 15 phút: 6 điểm.
 - Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0,5 điểm.
 b, Viết sạch, đẹp, đều nét : 2 điểm.
 - Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ 0,2 điểm.
2. Làm đúng bài tập: 2 điểm.
 a, Các chữ in nghiêng điền dấu thanh đúng: 1 điểm.
 b, Những chỗ trống được điền đúng: 1 điểm.
Trường tiểu học 
hướng dẫn chấm kiểm tra cuối học kỳ II - năm học 
Môn: Tiếng việt Lớp 1 
Phần Nghe – viết
B. Kiểm tra viết.
1. a, Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 15 phút: 6 điểm.
 - Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0,5 điểm.
 b, Viết sạch, đẹp, đều nét : 2 điểm.
 - Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ 0,2 điểm.
2. Làm đúng bài tập: 2 điểm.
 a, Các chữ in nghiêng điền dấu thanh đúng: 1 điểm.
 b, Những chỗ trống được điền đúng: 1 điểm.
Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II
Môn: Tiếng Việt (phần đọc hiểu) - Thời gian: 20 phút
 Ngày.....tháng 5 năm 200
Họ và tên học sinh:.................................................Lớp 3.....Trường TH ...................
- Điểm đọc:
- Đ.bài tập:
- Đ. Chung:
Lời phê của cô giáo
Họ và tên GV chấm
..................................
I. Đọc thầm: (20 phút)
Ong Thợ
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thanh quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước.
Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
 Theo Võ Quảng
II. Trả lời câu hỏi và làm bài tập sau.
1. Tổ ong mật nằm ở đâu?
...
... 
2. Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?
...
3. Tìm trong bài một câu văn có hình ảnh nhân hóa, ghi lại câu văn đó.
....
....
	4. Đặt câu theo mẫu:
	a, Ai làm gì?
 .
	b, Ai thế nào? 
 .
Hướng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 3 phần đọc cuối kỳ II
năm học 
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
Bài 1: 1 điểm
Tổ ong mật nằm trong gốc cây.
Bài 2: 1 điểm
Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để toan đớp nuốt Ong Thợ
Bài 3: 1 điểm
Câu văn có hình ảnh nhân hóa.
VD: Ông mặt trời nhô lên cười
Bài 4: 1 điểm
Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Hướng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 3 phần đọc cuối kỳ II
năm học 
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
Bài 1: 1 điểm
Tổ ong mật nằm trong gốc cây.
Bài 2: 1 điểm
Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để toan đớp nuốt Ong Thợ
Bài 3: 1 điểm
Câu văn có hình ảnh nhân hóa.
VD: Ông mặt trời nhô lên cười
Bài 4: 1 điểm
 Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
trường tiểu học 
Đề kiểm tra cuối học kỳ II - năm học 
Môn: Tiếng việt (phần viết) lớp 3
Thời gian: 35 phút
I. chính tả : (nghe – viết) : (15 phút)
Quà của đồng nội
Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời.
Thạch Lam.
2. Tập làm văn: (20 phút)
Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra cuối học kỳ II
 môn: tiếng việt - lớp 3 (phần viết)
 năm học 
1. Chính tả: 5 điểm.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 đ.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : Trừ 0,5 đ.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm.
Gợi ý:
a, Một số việc tốt góp phần bảo vệ môi trường:
- Chăm sóc bồn hoa, vườn cây của trường
- Bảo vệ hàng cây mới trồng trên đường đến trường.
- Nhặt rác, giữ vệ sinh, dọn vệ sinh sân trường, lớp học
b, Cách viết:
- Em đã làm việc gì?
- Kết quả ra sao?
- Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó.
* Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm.
- Viết được từ 7 đến 10 câu văn trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4; 3,5 – 3; 2,5 – 2; 1,5 – 1 – 0,5.
Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II
Môn: Tiếng Việt (phần đọc hiểu) - Thời gian: 20 phút
 Ngày.....tháng 5 năm 200
Họ và tên học sinh:.................................................Lớp 2.....Trường TH ...................
- Điểm đọc:
- Đ.bài tập:
- Đ. Chung:
Lời phê của cô giáo
Họ và tên GV chấm
..................................
I. Đọc thầm: Voi trả nghĩa
Một lần, tôi gặp một chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy. Tôi nhờ năm quản tượng đến giúp sức, kéo nó lên bờ. Nó run run, quơ mãi vòi lên người tôi hít hơi. Nó còn nhỏ, chưa làm được việc. Tôi cho nó mấy miếng đường rồi xua nó trở vào rừng.
Vài năm sau, tôi chặt gỗ đã được trồng lâu năm về làm nhà. Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn đã được đưa về gần nơi tôi ở. Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến. Tôi nhận ra chú voi non ngày trước. Còn con voi lớn đi cùng chắc là mẹ nó. Đặt gỗ xuống, voi non tung vòi hít hít. Nó kêu lên khe khẽ rồi tiến lên, huơ vòi trên mặt tôi. Nó nhận ra hơi quen ngày trước.
Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản.
Theo Vũ Hùng
* Quản tượng: Người trông nom và điều khiển voi.
II. Trả lời câu hỏi và làm bài tập sau.
1. Tác giả gặp voi non trong tình trạng thế nào?
2. Tác giả nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ?
3. Vài năm sau, một buổi sáng, tác giả ngạc nhiên vì gặp chuyện gì lạ?
4. a, Tìm từ có thể thay thế cho từ “Khiêng” trong câu Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến.”?
..
 b, Bộ phận gạch chân trong câu: “Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản” trả lời cho câu hỏi nào?
Hướng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 2 phần đọc cuối kỳ II
năm học 
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
Câu 1: 1 điểm
Bị thụt xuống đầm lầy
Câu 2: 1 điểm
Nhờ năm người quản tượng
Câu 3: 1 điểm
Gỗ mới đốn đã được đưa về gần nhà.
Câu4: 1 điểm
 Đúng mỗi phần được 0,5 điểm
Khênh
Trả lời cho câu hỏi Ai làm gì?
Hướng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 2 phần đọc cuối kỳ II
năm học 
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
Câu 1: 1 điểm
Bị thụt xuống đầm lầy
Câu 2: 1 điểm
Nhờ năm người quản tượng
Câu 3: 1 điểm
Gỗ mới đốn đã được đưa về gần nhà.
Câu4: 1 điểm
 Đúng mỗi phần được 0,5 điểm
Khênh
Trả lời cho câu hỏi Ai làm gì?
Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II năm học 
Môn: Tiếng Việt - lớp 2
Thời gian: 35 phút
I. Chính tả: (Nghe - viết) – 15 phút
Đồng lúa chín
ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng con gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng.
II. Tập làm văn (20 phút)
Viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) nói về một loại cây mà em thích nhất, dựa vào gợi ý dưới đây:
a, Em thích nhất loại cây nào?
b, Cây thường mọc (hoặc được trồng) ở đâu?
c, Hình dáng của cây (thân, cành, lá, hoa) có gì nổi bật?
d, Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người?
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra cuối học kỳ II
 môn: tiếng việt - lớp 2 (phần viết)
 năm học 
1. Chính tả: 5 điểm.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 đ.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : Trừ 0,5 đ.
 - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: 5 điểm.
 	Học sinh viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu theo gợi ý ở đề bài. câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4; 3,5 – 3; 2,5 – 2; 1,5 – 1 – 0,5)
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra cuối học kỳ II
 môn: tiếng việt - lớp 2 (phần viết)
 năm học 
1. Chính tả: 5 điểm.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 đ.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : Trừ 0,5 đ.
 - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: 5 điểm.
 	Học sinh viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu theo gợi ý ở đề bài. câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4; 3,5 – 3; 2,5 – 2; 1,5 – 1 – 0,5)
Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II
Môn: Tiếng Việt (phần đọc hiểu) - thời gian 20 phút
 Ngày.....tháng 5 năm 200
Họ và tên học sinh:.................................................Lớp 1.....Trường TH ...................
- Điểm đọc:
- Đ.bài tập:
- Đ. Chung:
Lời phê của cô giáo
Họ và tên GV chấm
..................................
 A. Kiểm tra đọc.
1. Đọc đúng đoạn văn sau:
Ve và kiến
Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát.
Kiến bảo: 
- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.
2. Em hãy tìm trong bài và đọc lên những chữ có dấu ngã.
3. Bài tập:
 Câu1: Suốt cả mùa hè ve làm gì?
.
 Câu 2: Tính nết của ve như thế nào?
 Câu 3: Câu chuyện khuyên em điều gì?
hướng dẫn chấm kiểm tra cuối học kỳ II - năm học 
Môn: Tiếng việt Lớp 1 - Phần đọc
Kiểm tra đọc: 10 điểm.
1, Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/phút. 6 điểm.
 sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/ từ ngữ) trừ 0,5 điểm.
2, Trả lời đúng câu hỏi về âm – vần dễ lẫn: 1 điểm.
3. Bài tập: Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài tập đọc: 3 điểm.
 Câu1: 1 điểm.
 Suốt cả mùa hè ve nhởn nhơ ca hát.
 Câu 2: 1 điểm.
 Tính nết của ve: lười biếng.
 Câu 3: 1 điểm
 Câu chuyện khuyên em biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.
hướng dẫn chấm kiểm tra cuối học kỳ II - năm học 
Môn: Tiếng việt Lớp 1 - Phần đọc
Kiểm tra đọc: 10 điểm.
1, Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/phút. 6 điểm.
 sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/ từ ngữ) trừ 0,5 điểm.
2, Trả lời đúng câu hỏi về âm – vần dễ lẫn: 1 điểm.
3. Bài tập: Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài tập đọc: 3 điểm.
 Câu1: 1 điểm.
 Suốt cả mùa hè ve nhởn nhơ ca hát.
 Câu 2: 1 điểm.
 Tính nết của ve: lười biếng.
 Câu 3: 1 điểm
 Câu chuyện khuyên em biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.

File đính kèm:

  • docde KT cuoi HK II mon Tieng Viet 1,2,3,4,5.doc