Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Châu Thành
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Châu Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðỀ KIỂM TRA ðỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MƠN: TIẾNG VIỆT (ðọc) – LỚP 3 NĂM HỌC 2012 - 2013 (Thời gian: 40 phút khơng kể phát đề) ðề A --------------- Giáo viên coi thi (Ký ghi rõ họ tên) ðiểm Nhận xét của giáo viên chấm thi (Ký ghi rõ họ tên) 1. 2. ðọc thầm bài văn sau và làm bài tập (5 điểm) Chú chim sâu Một hơm, chim sâu vào rừng chơi và được nghe họa mi hĩt. Trở về cái tổ trong vườn, chim sâu phụng phịu nĩi với bố mẹ: - Bố mẹ ơi! Con cĩ thể trở thành chim họa mi được khơng? - Tại sao con muốn trở thành họa mi? – Chim mẹ ngạc nhiên hỏi. - Vì con muốn cĩ tiếng hĩt hay để được mọi người yêu quý. Chim bố nĩi: - Người ta yêu quý chim khơng chỉ vì tiếng hĩt đâu, con ạ. Con hãy cứ là chim sâu. Bắt thật nhiều sâu, bảo vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý. Một buổi chiều, trời đầy dơng bão. Chim sâu bị giĩ thổi bạt vào một khung cửa sổ và rơi xuống nền nhà. Một cậu bé chạy tới nâng chim sâu lên và đặt nĩ vào trong một chiếc hộp cứng. Sáng hơm sau, trời quang mây tạnh, cậu bé đến mở nắp hộp, nhẹ nhàng nâng chim sâu lên tay. Bố cậu bé nĩi: - Con hãy thả chim sâu ra. Lồi chim này cĩ ích với vườn cây lắm đấy! Cậu bé vuốt ve chim sâu rồi khẽ tung nĩ lên. Chim sâu chợt nhớ đến lời bố ngày nào. Chú vội vã bay về phía vườn cây. Theo Nguyễn ðình Quảng Khoanh vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng nhất Câu 1. Chú chim sâu được nghe họa mi hĩt ở đâu? A. Ở trước cửa nhà. B. Ở ngồi vườn. C. Ở trong rừng. Phịng GD&ðT Châu Thành Trường TH: Họ và tên học sinh: Lớp: Câu 2. Vì sao chú chim sâu muốn trở thành họa mi? A. Vì nĩ muốn cĩ tiếng hĩt hay để mọi người yêu quý. B. Vì nĩ muốn xinh đẹp hơn để mọi người yêu quý. C. Vì nĩ muốn bắt nhiều sâu, bảo vệ cây cối. Câu 3. Chim bố nĩi gì với chim con? A. Người ta yêu quý chim khơng chỉ vì tiếng hĩt. B. Người ta yêu quý chim khơng chỉ vì biết bắt sâu. C. Người ta yêu quý chim khơng chỉ vì vẻ đẹp bên ngồi. Câu 4. Sự việc gì đã xảy ra với chim sâu sau đĩ? A. Trời bão, giĩ thổi mạnh, chim sâu rơi vào một chiếc hộp. B. Trời bão, chim sâu bị giĩ thổi, một cậu bé bắt được. C. Chim bay vào cửa sổ ngơi nhà, bố cậu bé bắt được. Câu 5. Vì sao cậu bé thả cho chim bay đi? A. Vì bố cậu khuyên hãy thả lồi chim sâu cĩ ích. B. Vì cậu bé sợ chim sâu khơng sống được trong chiếc hộp. C. Vì cậu bé thương chim sâu yếu ớt. Câu 6. Trong bài văn, dấu hai chấm được dùng làm gì? A. Dùng để giải thích sự việc. B. Dùng để dẫn lời nĩi của nhân vật C. Cĩ cả hai tác dụng trên. Câu 7. Câu nào dưới đây chứa bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”. A. Con hãy cứ là chim sâu. B. Chiều đến, trời đầy dơng bão. C. Chim sâu là lồi chim cĩ ích. Câu 8. Trong câu: “Lồi chim này cĩ ích với vườn cây lắm đấy.” đâu là chủ ngữ ? A. Lồi chim. B. Lồi chim này. C. Lồi chim này cĩ ích. Câu 9. Từ “phụng phịu” trong bài cĩ nghĩa gì? A. Muốn cho bằng được. B. Tỏ ý hờn dỗi, khơng bằng lịng. C. Muốn người khác làm theo ý mình. Câu 10: Ý nghĩa của câu chuyện là gì? A. Chú chim sâu muốn trở thành họa mi. B. Chú chim sâu được cậu bé cứu. C. Qua hình ảnh chú chim sâu, tác giả muốn nĩi nếu sống cĩ ích sẽ được mọi người yêu quý. ðỀ KIỂM TRA ðỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MƠN: TIẾNG VIỆT (ðọc) – LỚP 3 NĂM HỌC 2012 - 2013 (Thời gian: 40 phút khơng kể phát đề) ðề B --------------- Giáo viên coi thi (Ký ghi rõ họ tên) ðiểm Nhận xét của giáo viên chấm thi (Ký ghi rõ họ tên) 1. 2. ðọc thầm bài văn sau và làm bài tập (5 điểm) Chú chim sâu Một hơm, chim sâu vào rừng chơi và được nghe họa mi hĩt. Trở về cái tổ trong vườn, chim sâu phụng phịu nĩi với bố mẹ: - Bố mẹ ơi! Con cĩ thể trở thành chim họa mi được khơng? - Tại sao con muốn trở thành họa mi? – Chim mẹ ngạc nhiên hỏi. - Vì con muốn cĩ tiếng hĩt hay để được mọi người yêu quý. Chim bố nĩi: - Người ta yêu quý chim khơng chỉ vì tiếng hĩt đâu, con ạ. Con hãy cứ là chim sâu. Bắt thật nhiều sâu, bảo vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý. Một buổi chiều, trời đầy dơng bão. Chim sâu bị giĩ thổi bạt vào một khung cửa sổ và rơi xuống nền nhà. Một cậu bé chạy tới nâng chim sâu lên và đặt nĩ vào trong một chiếc hộp cứng. Sáng hơm sau, trời quang mây tạnh, cậu bé đến mở nắp hộp, nhẹ nhàng nâng chim sâu lên tay. Bố cậu bé nĩi: - Con hãy thả chim sâu ra. Lồi chim này cĩ ích với vườn cây lắm đấy! Cậu bé vuốt ve chim sâu rồi khẽ tung nĩ lên. Chim sâu chợt nhớ đến lời bố ngày nào. Chú vội vã bay về phía vườn cây. Theo Nguyễn ðình Quảng Khoanh vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng nhất Câu 1. Vì sao chú chim sâu muốn trở thành họa mi? A. Vì nĩ muốn cĩ tiếng hĩt hay để mọi người yêu quý. B. Vì nĩ muốn xinh đẹp hơn để mọi người yêu quý. C. Vì nĩ muốn bắt nhiều sâu, bảo vệ cây cối. Phịng GD&ðT Châu Thành Trường TH: Họ và tên học sinh: Lớp: Câu 2. Chú chim sâu được nghe họa mi hĩt ở đâu? A. Ở trước cửa nhà. B. Ở ngồi vườn. C. Ở trong rừng. Câu 3. Vì sao cậu bé thả cho chim bay đi? A. Vì bố cậu khuyên hãy thả lồi chim sâu cĩ ích. B. Vì cậu bé sợ chim sâu khơng sống được trong chiếc hộp. C. Vì cậu bé thương chim sâu yếu ớt. Câu 4. Chim bố nĩi gì với chim con? A. Người ta yêu quý chim khơng chỉ vì tiếng hĩt. B. Người ta yêu quý chim khơng chỉ vì biết bắt sâu. C. Người ta yêu quý chim khơng chỉ vì vẻ đẹp bên ngồi. Câu 5. Câu nào dưới đây chứa bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”. A. Con hãy cứ là chim sâu. B. Chiều đến, trời đầy dơng bão. C. Chim sâu là lồi chim cĩ ích. Câu 6. Từ “phụng phịu” trong bài cĩ nghĩa gì? A. Muốn cho bằng được. B. Tỏ ý hờn dỗi, khơng bằng lịng. C. Muốn người khác làm theo ý mình. Câu 7. Sự việc gì đã xảy ra với chim sâu sau đĩ? A. Trời bão, giĩ thổi mạnh, chim sâu rơi vào một chiếc hộp. B. Trời bão, chim sâu bị giĩ thổi, một cậu bé bắt được. C. Chim bay vào cửa sổ ngơi nhà, bố cậu bé bắt được. Câu 8. Trong bài văn, dấu hai chấm được dùng làm gì? A. Dùng để giải thích sự việc. B. Dùng để dẫn lời nĩi của nhân vật C. Cĩ cả hai tác dụng trên. Câu 9. Trong câu: “Lồi chim này cĩ ích với vườn cây lắm đấy.” đâu là chủ ngữ ? A. Lồi chim. B. Lồi chim này. C. Lồi chim này cĩ ích. Câu 10: Ý nghĩa của câu chuyện là gì? A. Chú chim sâu muốn trở thành họa mi. B. Chú chim sâu được cậu bé cứu. C. Qua hình ảnh chú chim sâu, tác giả muốn nĩi nếu sống cĩ ích sẽ được mọi người yêu quý. Phịng Giáo dục và ðào tạo Châu Thành HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT (ðọc thầm) – CUỐI HKII – LỚP 3 NĂM HỌC 2012 - 2013 ðỀ A - B -------------- Nội dung ðiểm Câu 1A 2B 2A 1B 3A 4B 4A 7B 5A 3B 6A 8B 7A 5B 8A 9B 9A 6B 10A 10B ðáp án C A A B A B B B B C TS điểm: 5 điểm Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Phịng Giáo dục và ðào tạo Châu Thành ðỀ KIỂM TRA ðỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MƠN TIẾNG VIỆT (Viết) – LỚP 3 NĂM HỌC 2012 - 2013 Thời gian: 60 phút (Học sinh làm bài trên giấy tập) ------------- 1. Chính tả: (5 điểm) ðề bài: Giáo viên cho học sinh (nghe viết) một đoạn trong bài “ Con cị” (TV3 – T2 trang 111) trong vịng 15 phút. Con cị Một con cị trắng đang bay chầm chậm bên chân trời. Vũ trụ như của riêng nĩ, khiến con người ta vốn khơng cất nổi chân khỏi đất, cảm thấy bực dọc vì cái nặng nề của mình. Con cị bay là là, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất, dễ dãi, tự nhiên như mọi hoạt động của tạo hĩa. Theo ðinh Gia Trinh 2. Tập làm văn: (5 điểm) ðề bài: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể một việc tốt em đã làm để gĩp phần làm cho trường em thêm sạch đẹp theo gợi ý dưới đây: a. Em đã làm việc gì? b. Việc đĩ diễn ra như thế nào? c. Kết quả ra sao? d. Cảm tưởng của em sau khi làm việc đĩ? Phịng Giáo dục và ðào tạo Châu Thành HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (Viết) – LỚP 3 – CUỐI HKII NĂM HỌC 2012 – 2013 Chính tả --------------- - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh khơng viết hoa đúng qui định trừ: 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm tồn bài (nếu phạm 1 nội dung trừ 0,25 điểm). HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (Viết) – LỚP 3 – CUỐI HKII NĂM HỌC 2012 – 2013 Tập làm văn --------------- ðảm bảo các yêu cầu cơ bản sau được: 5 điểm. - Nêu được việc đã làm (1 điểm) - Nêu được diễn biến của việc đã làm (1 điểm) - Kết quả của cơng việc đĩ (1 điểm) - Cảm tưởng, suy nghĩ của em sau khi làm việc đĩ (1 điểm) - Viết được đoạn văn từ 7 đến 10 câu theo gợi ý của đề bài, câu văn dùng từ đúng khơng sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ, khơng sai quá 3 lỗi chính tả (1 điểm) – Nếu bài viết khơng đủ 7 câu trừ 0,5 điểm – Cịn 3 nội dung cịn lại nếu thiếu 1 nội dung trừ 0,25 điểm.
File đính kèm:
- De thi HDC TV 3HK II20122013Chau ThanhBen Tre.pdf