Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Đồng Kho 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Đồng Kho 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH ĐỒNG KHO 2 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học : 2012 - 2013 Lớp: 3 . . . . Môn: Tiếng Việt (phần đọc) Thời gian: 25 phút Điểm Lời phê của giáo viên. Đề cương ôn tập Tất cả các bài tập đọc từ tuần 28 - 35 Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá. Cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao? Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” ĐỀ 1: I. Kiểm tra đọc (10 điểm) A. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi theo bài đọc: 6 điểm (Giáo viên nêu 1 hoặc 2 câu hỏi theo nội dung đoạn đọc để học sinh trả lời) Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng, STV3, tập 2 trang 80, 81. Đọc đoạn 1;2 Đọc đoạn 3;4 Bài 2: Buổi học thể dục, STV3, tập 2 trang 89; 90. Đọc đoạn 1 Đọc đoạn 2;3 Bài 3: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục, STV3, tập 2 trang 94; 95. Đọc cả bài Bài 4: Bác sĩ Y-éc-xanh, STV3, tập 2, trang 106. Đọc đoạn 1;2 Đọc đoạn 3;4 Bài 5: Người đi săn và con vượn, STV3, tập 2 trang 113. Đọc đoạn 1;2 Đọc đoạn 3;4 Bài 6: Cóc kiện trời, SGKTV3, tập 2 trang Đọc đoạn 1;2 Đọc đoạn 3 Bài 7: Sự tích chú Cuội cùng cung trăng, SGKTV3, tập 2 trang 131. Đọc đoạn 1 Đọc đoạn 2 B. Đọc thầm bài : Lời khuyên Tôi đem chuyện mình bị điểm 2 vì bài thơ “Mâm đồng đỏ” trong giờ Tập đọc kể cho bố. Ông bảo tôi đọc lại bài thơ. Nghe xong, ông hỏi: - Ai dạy con bài thơ đó? - Con tự đặt ra ạ! Nghe tôi trả lời một cách tự tin, ông im lặng một lát rồi nói: - Con biết quan sát và có óc tưởng tượng đấy. Lười quan sát sẽ thiếu sự nhạy cảm. Con người phát minh ra cái này cái nọ, trước hết là nhờ tính nhạy cảm và óc tưởng tượng. Đáng lẽ ra con phải học giỏi văn. Vậy mà điểm văn của con thua điểm toán. Do con chưa chú ý phát huy năng khiếu của mình. Đúng không nào ? Tôi cảm động đáp lời ông: - Vâng ạ. Muốn phát huy năng khiếu của mình, người ta phải biết ước mơ. Nhưng muốn gì thì trước tiên, con phải làm một người học trò giỏi đã. (Theo NGUYỄN TRỌNG TẠO) II. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Người bố trong câu chuyện trên đã làm gì khi nghe con trai kể nguyên nhân cậu bị điểm 2 trong giờ tập đọc? Trách thầy cô giáo. Trách phạt cậu bé. Bảo con đọc lại bài thơ. Câu 2: Theo người bố, con người phát minh ra cái này cái nọ, trước hết là nhờ : Thông minh, chăm chỉ. Tính nhạy cảm và óc tưởng tượng. Chăm chỉ, biết quan sát. Câu 3: Trong hai câu thơ sau, sự vật nào được nhân hóa ? Suối gặp bạn hóa thành sông Sông gặp bạn, hóa mênh mông biển ngời. Suối, sông. Sông, biển. Suối, biển. Câu 4: Từ ngữ được in đậm trong câu văn sau trả lời câu hỏi nào dưới đây? Lan được cô giáo khen vì bài kiểm tra môn Tiếng Việt đạt điểm cao. Ở đâu ? Vì sao ? Như thế nào ? ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Bài kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (6 điểm) + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 2 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3-5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6-10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11-15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16-20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm). + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên: 0 điểm). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm. (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm). + Trả lời đúng ý do giáo viên nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) ý c Câu 2: (1 điểm) ý b Câu 3: (1 điểm) ý a Câu 4: (1 điểm) ý b TRƯỜNG TH ĐỒNG KHO 2 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học : 2012 - 2013 Lớp: 3 . . . . Môn: Tiếng Việt (phần đọc) Thời gian: 25 phút Điểm Lời phê của giáo viên. Đề cương ôn tập Tất cả các bài tập đọc từ tuần 28 -35 Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá. Cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao? Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” Đề 2 I. Kiểm tra đọc (10 điểm) A. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi theo bài đọc: 6 điểm (Giáo viên nêu 1 hoặc 2 câu hỏi theo nội dung đoạn đọc để học sinh trả lời) Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng, STV3, tập 2 trang 80,81. Đọc đoạn 1;2 Đọc đoạn 3;4 Bài 2: Buổi học thể dục, STV3, tập 2 trang 89;90. Đọc đoạn 1 Đọc đoạn 2;3 Bài 3: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục, STV3, tập 2 trang 94;95. Đọc cả bài Bài 4: Bác sĩ Y-éc-xanh, STV3, tập 2, trang 106. Đọc đoạn 1;2 Đọc đoạn 3;4 Bài 5: Người đi săn và con vượn, STV3, tập 2 trang 113. Đọc đoạn 1;2 Đọc đoạn 3;4 Bài 6: Cóc kiện trời, SGKTV3, tập 2 trang Đọc đoạn 1;2 Đọc đoạn 3 Bài 7: Sự tích chú Cuội cùng cung trăng, SGKTV3, t ập 2 trang 131. Đọc đoạn 1 Đọc đoạn 2 B. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 4 điểm Đọc thầm bài “Quà của đồng nội” SGKTV3, tập 2 trang 127, 128. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Những dấu hiệu báo trước mùa cốm sắp đến Mùi của lá sen thoảng trong gió Mùi của lá sen thoảng trong gió, vì lá sen dùng để gói cốm. Lá sen dùng để gói cốm Câu 2: Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào? Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sạch của trời. Hạt lúa non mang trong nó giọt sữa thơm. Hạt lúa non phảng phất hương của ngàn hoa cỏ. Câu 3: Những nét đặc sắc và thức quà riêng biệt của đồng nội là: Làm cốm là cách thức riêng truyền từ đời này qua đời khác. Cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội. Cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội vì nó mang trong mình tất cả cái mộc mạc, giản dị, thanh khiết của đồng lúa được truyền từ đời này sang đời khác. Câu 4: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” a. Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b. Thứ bảy, chúng em phải đến trường để sinh hoạt sao. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Bài kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (6 điểm) + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 2 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3-5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6-10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11-15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16-20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm). + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên: 0 điểm). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm. (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm). + Trả lời đúng ý do giáo viên nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) ý b Câu 2: (1 điểm) ý a Câu 3: (1 điểm) ý c Câu 4: (1 điểm) a. Để tưởng nhớ ông (0,5 điểm) b. Để sinh hoạt sao (0,5 điểm)
File đính kèm:
- De kiem tra dinh ki cuoi ki 2 mon tieng Viet lop 3.doc