Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Thiện Mỹ

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Thiện Mỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH&THCS THIỆN MỸ Thứ ngày tháng 05 năm 2011 
Lớp: Bốn /. 
Họ và tên:.. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
 Năm học : 2010 – 2011
 MÔN: TIẾNG VIỆT 
 Thời gian : 60 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Điểm đọc
Điểm viết
Điểm chung
Lời phê của GV
 A.PHẦN ĐỌC
 1. Đọc thành tiếng (5 điểm): GV chọn cho HS đọc 1 trong các bài văn ở tuần 23 đến 32.
 2. Đọc hiểu: (5 điểm)
* Đọc các đoạn văn sau và khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 ĐOẠN VĂN 1:
Tàn nhang
Trong một gĩc cơng viên, rất nhiều trẻ con đang xếp hàng chờ một họa sĩ trang trí lên mặt để trở thành những “người da đỏ” hay “người ngồi hành tinh”Một cậu bé cũng nắm tay bà xếp hàng chờ đến lượt mình. Mặt cậu bé rất nhiều đốm tàn nhang nhỏ, nhưng đơi mắt thì sáng lên vì háo hức. – Cậu lắm tàn nhang thế, làm gì cịn chỗ nào trên mặt mà vẽ! – Cơ bé xếp hàng sau cậu bé nĩi to.
Ngượng ngập, cậu bé cúi gằm mặt xuống. Thấy vậy, bà cậu ngồi xuống bên cạnh:
- Sao cháu buồn thế? Bà yêu những đốm tàn nhang của cháu mà! Hồi cịn nhỏ, lúc nào bà cũng mong cĩ tàn nhang đấy! – Rồi bà cụ đưa những ngĩn tay nhăn nheo vuốt má cậu bé. – Tàn nhang cũng xinh lắm, chắc chắn chú họa sĩ sẽ thích những vết tàn nhang của cháu!
Cậu bé mỉm cười:
- Thật khơng bà?
- Thật chứ! – Bà cậu đáp. – Đấy, cháu thử tìm xem thứ gì đẹp hơn những đốm tàn nhang!
Cậu bé nhìn bà, suy nghĩ một chút rồi thì thầm:
Những nếp nhăn, bà ạ!
Câu 1. Cậu bé và nhiều trẻ em khác xếp hàng trong cơng viên để chờ :
A. đến lượt chơi một trị chơi. B. được phát quà.
C. được người họa sĩ vẽ lên mặt. D. bạn.
Câu 2. Điều khiến cậu bé buồn bã, ngượng ngập :
A. Đến lượt cậu thì người họa sĩ hết màu vẽ.	
B. Bị cơ bé xếp hàng sau chê mặt cậu nhiều tàn nhang quá chẳng cịn chỗ nào mà vẽ.
C. Bị người họa sĩ chê xấu khơng vẽ.
D. Bị các bạn nghỉ chơi.
Câu 3. Bà cậu bé đã an ủi cậu bằng cách :
A. Nĩi rằng những đốm tàn nhang cũng rất đáng yêu và chú họa sĩ chắc chắn sẽ thích.
B. Nĩi rằng chẳng việc gì phải xấu hổ vì ai mà chẳng cĩ điểm yếu.
C. Nĩi rằng cơ bé kia cịn xấu hơn cậu nhiều.
D. Nĩi rằng: “Con đừng buồn”.
Câu 4. Câu “Một em bé cũng nắm tay bà xếp hàng chờ đến lượt mình” là kiểu câu:
 A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 5. Câu “Rồi bà cụ đưa những ngĩn tay nhăn nheo vuốt má cậu bé” động từ là:
 A. Bà cụ. B. Nhăn nheo. C. Ngĩn tay. D. Vuốt má
 ĐOẠN VĂN 2: Đi xe ngựa
Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hồng đưa tơi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xĩm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh cĩ hai cĩ ngựa, con Ơ với con Cú. Con Ơ cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đĩn khách, anh chỉ ra roi đánh giĩ một cái trĩc là nĩ chồm lên, cất cao bốn vĩ, sải dài, và khi tiếng kèn anh bĩp tị te tị te, thì nĩ qua mặt chiếc trước rồi. Cịn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lơng vàng như lửa. Nĩ chạy buổi chiều ít khách, nĩ sải thua con Ơ, nhung nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vĩ của nĩ gõ xuống mặt đường lĩc cĩc, đều đều thật dễ thương. Tơi thích nĩ hơn con Ơ, vì tơi cĩ thể trèo lên lưng nĩ mà nĩ khơng đá. Mỗi lần về thăm nhà, tơi thường đi xe của anh. Anh cho tơi đi nhờ, khơng lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tơi Cầm được dây cương, giựt giựt cho nĩ chồm lên, thú lắm.
 	Theo NGUYỄN QUANG SÁNG
Câu 6: Câu “Cái tiếng vĩ của nĩ gõ xuống mặt đường lĩc cĩc, đều đều thật dễ thương.” Miêu tả đặc điểm con ngựa .
Câu 7: Tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ơ vì :
A. nĩ chở được nhiều khách.
B. nước chạy kiệu của nĩ rất bền.
C. cĩ thể treo lên lưng nĩ mà nĩ khơng đá.
D. được cầm dây cương của nĩ.
Câu 8: Câu “Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tơi.” thuộc kiểu câu :
 A. Câu kể B. Câu khiến C. Câu hỏi D. Câu cảm
Câu 9: Chủ ngữ trong câu: “Cái tiếng vĩ của nĩ gõ xuống mặt đường lĩc cĩc, đều đều, thật dễ thương.’’ là :
A. Cái tiếng vĩ
B. Cái tiếng vĩ của nĩ
C. Cái tiếng vĩ của nĩ gõ xuống mặt đường
D. Cái tiếng vĩ của nĩ gõ xuống mặt đường lĩc cĩc, đều đều
Câu 10: Bài này cĩ ....... danh từ riêng là :..................................................................
...........................................................................................................................................
 A.PHẦN VIẾT:
Chính tả : (5 đ) GV đọc cho học sinh viết bài :
 Vườn vải Côn Sơn
 2. Tập làm văn : (5 đ)
 Đề bài : Tả một con vật nuơi mà em yêu thích.
...........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
PHẦN ĐỌC : 
1.Đọc thành tiếng : 
HS đọc đúng và TLCH chính xác đạt 5 đ, cịn lại tuỳ theo mức độ mà GV chấm điểm phù hợp.
2.Đọc hiểu :
 1. C 2. B 3. A 4.B 5.D 6. Cú 7. C 8. A 9.C 
 10. Cú, Ô, Hưng , Tư Khởi
PHẦN VIẾT :
1. Chính tả : Bài viết : Vườn vải Côn Sơn
	Mùa vải ra hoa, từ mờ sáng đã có hàng ngàn vạn con ong bay đến vườn vải. Hương vải lan toả lâng lâng thấm vào hồn người. Thật kì lạ, ở đầu những chùm vải, có nhiều giọt nước long lanh,. Tưởng như đấy là những giọt nước mưa. Mà đúng buổi đêm có chút mưa bụi thật. Nhưng chính đây là những giọt nước đã ngọt mật của vải rồi  Ta đưa lưỡi nhấp thử, thấy những giọt ấy ngọt và thơm, thơm mùi vị của quả vải thiều đang làm mật 
 2. TLV : 
 - Mở bài : Giới thiệu con vật được tả ( 1 điểm )
 - Thân bài : + Tả bao quát : hình dáng, bộ lơng, màu sắc . ( 1 điểm )
 + Tả chi tiết : đầu. mình, các bộ phận.. (nếu cĩ) ( 2 điểm )
 - Kết bài : Nêu tình cảm với con vật tả (cách giữ gìn)( 1 điểm )

File đính kèm:

  • docDE KT TV LOP 4 NH 20102011 CHUAN.doc