Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TAM KỲ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM MÔN: TIẾNG VIỆT-LỚP 4
A/ Phần đọc: 10đ.
	1.Đọc thành tiếng : 5đ
	2.Đọc thầm : 5đ
Cửa Tùng
 Trên sông Bến Hải – con sông nằm ngang vĩ tuyến mười bảy ghi dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước ròng rã suốt hơn hai mươi năm - thuyền chúng tôi đang xuôi dòng, trôi. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
 Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát từng được ngợi ca là “Bà Chúa của bãi tắm”.Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, Mặt Trời như chiếc thay đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì biển đổi sang màu xanh lục. Đồng bào nơi đây nhận xét: “Nước biển đổi màu từng giờ dưới ánh mặt trời”. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
 Thuỵ Chương 
 * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1/ Người xưa đã so sánh bờ biển Cửa Tùng với cái gì ?
a. Chiếc lược ngà cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
b. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc xanh của sóng biển.
c. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
2/ Câu “Nước biển đổi màu từng giờ dưới ánh mặt trời”.Thuộc kiểu câu gì? 
Câu kể 
Câu cảm
Câu hỏi
3/ Vì sao tác giả gọi Cửa Tùng là “ Bà Chúa của bãi tắm”?
Bãi tắm ở đây vốn là nơi tắm của vua chúa thời xưa.
Vì cạnh bãi tắm là một làng chài có tên là Bà Chúa.
Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm.
4/ Hai bên bờ sông Bến Hải có những cảnh đẹp gì?
Con sông in dấu ấn lịch sử.
Thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là gặp biển cả mênh mông.
Thôn xóm mướt màu xanh, rặng phi lao rì rào gió thổi.
5/ Sắc màu nước biển biến đổi trong một ngày như thế nào?
Bình minh, nước biển màu hồng nhạt.
Trưa, nước biển xanh lục.
Chiều tà, biển màu xanh lơ.
6/ Chủ ngữ trong câu “Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.” là những từ ngữ nào? 
Đôi bờ
Đôi bờ thôn xóm
Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh
7/ Cụm từ “Từ cầu Hiền Lương” trong câu “ Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông.” Là:
Trạng ngữ chỉ thời gian.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
8/ Bài văn trên thuộc chủ điểm nào em đã học ?
Vẻ đẹp muôn màu.
Khám phá thế giới.
Những người quả cảm.
B. Bài kiểm tra viết: 10 điểm	
 1/ Chính tả (5 điểm) thời gian làm bài 15 đến 20 phút	
Vương quốc vắng nụ cười (SGK trang 132)
 (Viết từ đầu đến trên những mái nhà.)
 2/Tập làm văn (5 điểm)
 Đề bài: Hãy tả một con vật nuôi mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ II
A. Đọc hiểu: (5 điểm)
1. ý c (0,5 điểm)
2. ý a (0,5 điểm)
3. ý c (0,5 điểm)
4. ý c (0,5 điểm)
5. ý a (0,5 điểm)
6. ý b (0,5 điểm)
7. ý c (1 điểm)
8. ý b (1 điểm)
B. Bài kiểm tra viết:
I. Chính tả: (5 điểm)
1/ Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm.
2/ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ,gạch ngang, hoặc trình bày bẩn,... trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm)
 1/ Yêu cầu:
a. Thể loại: Miêu tả ( tả con vật )
b. Nội dung: Tả con vật mà em yêu thích.
c. Hình thức: Viết bài văn ngắn từ 12 dòng trở lên theo trình tự đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
 2/ Biểu điểm:
- Điểm 5: bài làm đạt được đầy đủ 3 yêu cầu chính. Bài viết sử dụng đúng về từ ngữ, tả có hình ảnh, câu văn ngắn gọn, thể hiện được cảm xúc chân thật... Toàn bài mắc không quá 4 lỗi về diễn đạt.
- Điểm 4- 4,5: bài làm đạt được các yêu cầu như bài đạt được điểm 5, toàn bài mắc không quá 6 lỗi về diễn đạt.
- Điểm 3- 3,5: bài làm đạt được yêu cầu a và b, yêu cầu c còn vài chỗ chưa hợp lý, mắc không quá 8 lỗi diễn đạt.
- Điểm 2- 2,5: bài làm đạt được yêu cầu b và c ở mức trung bình.Ý diễn đạt còn vụng mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.
- Điểm 1- 1,5: bài làm chưa đảm bảo yêu cầu b và c, diễn đạt còn vụng, mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra TV cuoi ki II.doc