Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2008-2009

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 5 (Có đáp án) - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm
Lời phê của giáo viên
đề kiểm tra cuối học kỳ II
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Năm học 2008 – 2009
Thời gian: . phút
Bài kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) 
Học sinh bốc thăm và đọc một trong các bài sau: 
1. Lớp học trên đường - SGK Tiếng Việt 5, tập 2, trang 153.
2. Nếu trái đất thiếu trẻ con - SGK Tiếng Việt 5, tập 2, trang 157. 
3. Phân xử tài tình - SGK Tiếng Việt 5, tập 2, trang 46.
4. Tà áo dài Việt Nam - SGK Tiếng Việt 5, tập 2, trang 122.
5. út Vịnh - SGK Tiếng Việt 5, tập 2, trang 136.
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm) Thời gian 30 phút.
Một vụ đắm tàu
Trên chiếc tàu thuỷ rời cảng Li-vơ-pun hôm ấy có một cậu bé tên là Ma-ri-ô, khoảng 12 tuổi. Tàu nhổ neo được một lúc thì Ma-ri-ô quen một bạn đồng hành. Cô bé là Giu-li-ét-ta, cao hơn Ma-ri-ô. Cô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp lại bố mẹ. Ma-ri-ô không kể gì về mình. Bố cậu mới mất nên cậu về quê sống với họ hàng. 
Đêm xuống, lúc chia tay, Ma-ri-ô định chúc bạn ngủ ngon thì một ngọn sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi. Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, rồi dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên. Những đợt sóng khủng khiếp phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang như vòi rồng. Hai tiếng đồng hồ trôi qua Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn. Quang cảnh thật hỗn loạn.
Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. Mặt biển đã yên hơn. Nhưng con tàu vẫn tiếp tục chìm.
Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống. Ai đó kêu lên : “Còn chỗ cho một đứa bé.” Hai đứa trẻ sực tỉnh, lao ra.
- Đứa nhỏ thôi ! Nặng lắm rồi. - Một người nói.
Nghe thế, Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẩn thờ tuyệt vọng.
Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to : “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ”
 Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống nước. Người ta nắm tay cô lôi lên xuồng.
Chiếc xuồng bơi ra xa. Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng trên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu : “Vĩnh biệt Ma-ri-ô !”
 Theo A-MI-XI 
	Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc điền từ thích hợp vào chỗ trống các câu hỏi sau:
Câu 1: a) Hoàn cảnh của Ma-ri-ô khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cậu :
	 b) Hoàn cảnh của Giu-li-ét-ta khi lên tàu và mục đích chuyến đi của cô :
Câu 2: Khi Ma-ri-ô bị thương, Giu-li-ét-ta đã làm những gì để chăm sóc bạn ?.
a) Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn. 
b) Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, lau máu trên trán bạn, gỡ chiếc khăn buộc tóc của mình để băng vết thương cho bạn.
c) Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma-ri-ô, gỡ chiếc khăn buộc tóc của mình để băng vết thương cho bạn.
Câu 3 : Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu ?
a) Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to : “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ” Ma-ri-ô đang đứng trên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió.
 b) Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to : “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ” Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống nước.
 c) Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to : “Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ” Ma-ri-ô hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển .
Câu 4: Quyết định nhường Giu-li-ét-ta xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé ?.
	a) Ma-ri-ô muốn đền đáp lại tấm lòng Giu-li-ét-ta đã giành cho cậu khi chăm sóc cậu bị thương.
b) Ma-ri-ô nghĩ hoàn cảnh của Giu-li-ét-ta vui hơn nên cô đáng được sống hơn cậu.
c) Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
Câu5: Điền vào chỗ trống các từ ngữ trong ngoặc cho phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong câu chuyện.
	(quả quyết, tận tuỵ. dũng cảm, dễ xúc động, cao thượng, dịu dàng, chịu đựng, kín đáo, tốt bụng)
a) Tính cách của Ma-ri-ô :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
b) Tính cách của Giu-li-ét-ta :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Câu 6: “Đêm xuống,(1) lúc chia tay,(2) Ma-ri-ô định chúc bạn ngủ ngon thì một ngọn sóng lớn ập tới và xô cậu ngã dúi.” Dấu phẩy trong câu trên có tác dụng là:
	 	a) Dấu phẩy (1) ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ, dấu phẩy (2) ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
b) Dấu phẩy (1) ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ, dấu phẩy (2) ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
c) Dấu phẩy (1)ù ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, dấu phẩy (2) ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu 7: Thêm trạng ngữ thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau đây :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . , bạn Hoa vẽ một bức tranh thật đẹp.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . , em sẽ cố gắng học thật giỏi.
Câu 8: Những từ đồng nghĩa với từ “bổn phận” là : 
a) nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.	
b) nghĩa vụ, chức phận, trách nhiệm, phận sự
c) nghĩa vụ, nhiệm vụ, chức năng, phận sự
Câu 9: Câu nào dưới đây là câu ghép ?
a) Cô đang trên đường về nhà và rất vui vì sắp được gặp lại bố mẹ.
b) Con tàu chìm dần, nước ngập các bao lơn.
c) Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng trên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió.
Câu 10: Trong chuỗi câu : “(1) Mặt biển đã yên hơn. (2) Nhưng con tàu vẫn tiếp tục chìm.”Câu (2), liên kết với câu (1) bằng cách nào ? 
a) Lặp từ ngữ.	 
b) Thay thế từ ngữ.
c) Dùng từ ngữ nối. 
Từ . . . . . . . . . . .dùng để liên kết câu (2) với câu (1)
	Bài kiểm tra viết: ( 10 điểm) Thời gian 50 phút
I. Chính tả:
1. Nghe - viết: (4 điểm - 15 phút) 
	Bà cụ bán hàng nước chè
Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa, có những cái lá to bằng cái mẹt bún của bà bún ốc. Không biết cây bàng này năm chục tuổi, bảy chục tuổi hay cả một trăm tuổi. Nhiều người ngồi uống nước ở đây những lúc quán nước vắng khách đã ngắm kỹ gốc bàng, rồi lại ngắm sang phía bà cụ bán hàng nước. Bà cụ không biết bao nhiêu tuổi giời, không biết bao nhiêu tuổi lao động, bán quán được bao nhiêu năm. Chỉ thấy đầu bà cụ bạc trắng, trắng hơn cả cái mớ tóc giả của các diễn viên tuồng chèo vẫn đóng vai các bà cụ nhân đức.
2. Bài tập: (1 điểm - 3 phút)
Điền d; r hoặc gi vào chỗ chấm:
 a. 
“ ù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày ỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
 b. 
 Một chiếc thuyền ..a đến ..ữa ..òng sông thì bị ò. Chỉ trong nháy mắt, thuyền đã ngập nước.
II/ Tập làm văn: (5 điểm – 30 phút) Học sinh chọn một trong hai đề sau:
 Đề 1: Trong học tập, trong sinh hoạt cũng như trong cuộc sống ai cũng có những người bạn thân thiết. Chắc em cũng vậy. Em hãy viết một bài văn tả hình dáng và những đức tính tốt đẹp của người bạn thân nhất ở trường.
	Đề 2: Em hãy nhập vai một nhân vật trong một câu chuyện cổ tích mà en đã được nghe , đọc, học và kể lại câu chuyện đó. 
đáp án 
Bài kiểm tra đọc:
 I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, đảm bảo thời gian; biết ngắt nghỉ hợp lý; biết nhấn giọng diễn cảm hoặc đọc đúng vai đối thoại (5đ);
- Nếu đọc trôi chảy rõ ràng nhưng ngắt nghỉ không hợp lý hoặc không diễn cảm (4điểm) 
- Nếu đọc chậm, ngắc ngứ hoặc đánh vần một vài chỗ trừ 1/2 số điểm.
	- Nếu đánh vần hầu hết các tiếng, không được điểm.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5điểm)
Câu
Đáp án
Thang điểm
1.a,
Bố vừa mất, về quê sống với họ hàng.
0,25
1.b,
Đang trên đường về nhà, gặp lại bố mẹ.
0,25
2
c
0,5
3
b
0,5
4
c
0,5
5.a,
Quả quyết, dũng cảm, cao thượng, chịu đựng, kín đáo
0,25
5.b,
Tận tuỵ, dễ xúc động, dịu dàng, tốt bụng
0,25
6
a
0,5
7
Với một mẩu bút chì ( HS có thể điền trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian .)
0,5
8
a
0,5
9
b
0,5
10
c
 Từ “nhưng”
0,5
Kiểm tra viết
I. Chính tả:
1. Nghe viết: (4 điểm)
- Viết đủ nội dung đọc; viết đúng mẫu, cỡ chữ; chữ viết rõ ràng, đẹp; không mắc lỗi chính tả; trình bày đẹp (4 điểm).
- Viết đủ nội dung đọc; viết đúng mẫu, cỡ chữ nhưng chưa đẹp; mắc không quá 2 lỗi chính tả (3 điểm).
- Viết đủ nội dung đọc; viết đúng mẫu, cỡ chữ nhưng chưa đẹp; mắc quá 2 lỗi chính tả; hoặc viết còn sai mẫu, cỡ chữ (2 điểm).
- Viết sót hoặc không đủ nội dung, sai mẫu, cỡ chữ nhiều; mắc trên 5 lỗi chính tả (1điểm).
2. Bài tập: (1điểm)
 a. Điền đúng: 0,5 điểm; đúng 1 chữ 0,25 điểm:
“ Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.

File đính kèm:

  • docde kiem tra cuoi nam.doc
Đề thi liên quan