Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Hậu Giang

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Hậu Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA 
 TỈNH HẬU GIANG MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
 CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2013-2014
 -------------------
A. Bài kiểm tra Đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
Nội dung kiểm tra:
Học sinh đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2 tập 2 (theo bài đã chọn; Giáo viên coi kiểm tra ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng) 
 Chú ý : Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau.
Trả lời 1 trong 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên kiểm tra nêu.
- Bài đọc thành tiếng:
* Bài đọc 1 : Phong cảnh đền Hùng (trang 68-69) SGK Tiếng Việt 5 tập 2.
+ Đọc đoạn : Đền Thượng..chính giữa.
Câu hỏi: Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+ Đọc đoạn : Lăng của các vua Hùng..xanh mát.
Câu hỏi: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
* Bài đọc 2 : Tranh làng Hồ (trang 88-89) SGK Tiếng Việt 5 tập 2.
+ Đọc đoạn : Từ ngày..gà mái mẹ.
Câu hỏi: Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam?
+ Đọc đoạn : Kĩ thuật..trong tranh.
Câu hỏi: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?
* Bài đọc 3 : Một vụ đắm tàu (trang 108-109) SGK Tiếng Việt 5 tập 2.
+ Đọc đoạn : Trên chiếc tàu thủy..băng cho bạn.
Câu hỏi: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
Câu hỏi: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
+ Đọc đoạn : Cơn bão..”Vĩnh biệt Ma-ri-ô!”
Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?
* Bài đọc 4 : Con gái , (trang 112-113) SGK Tiếng Việt 5 tập 2.
+ Đọc đoạn: Mẹ sắp sinh em bé ..Mẹ ôm chặt Mơ, trào nước mắt.
Câu hỏi: Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ?
Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai ?
+ Đọc đoạn: Chiều nay, ..cũng không bằng.
Câu hỏi: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
Điểm từng phần
Tổng số điểm
(Bằng số)
Tổng số điểm
(Bằng chữ)
Họ và Tên-Chữ kí GK
Mã số phách
1
2
3
4
5
6
7
1.
2.
ĐỀ KIỂM TRA 
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2013-2014
-----------------
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) thời gian 30 phút.
	Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa. Chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
	Những con nhạn bay thành đàn trên bầu trời cao, như một đám mây mỏng lướt qua thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm, khiến tim tôi vang lên dịu dàng những câu thơ không nhớ đã thuộc tự bao giờ.
	Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê rực lên màu vàng của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng đang uốn lượng. Những cánh đồng lúa xanh xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ; chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.
	Trong làng, mùi ổi chín quyến rũ. Những buồng chuối trứng cuốc vàng lốm đốm. Đâu đó thoảng hương cốm mới.
	Bên bờ nông giang vắt qua cánh đồng, giữa những tốp trẻ con, bay lên những ngọn khói xanh lơ. Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hát câu đồng dao cổ nghe vui tai:
	Khói về rứa ăn cơm với cá
	Khói về ri lấy đá chập đầu.
	Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cây cối, đất đai.
	Mùa thu, hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu. Và mùa thu vang lên những âm thanh xao động đồng quê.
	Theo NGUYỄN TRỌNG TẠO
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
	1. Trong câu: “Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao.” Từ “xanh” thuộc từ loại:
a. Tính từ
b. Danh từ
c. Động từ
	2. Trong câu: “Những con nhạn bay thành đàn trên bầu trời cao, như một đám mây mỏng lướt qua thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm, khiến tim tôi vang lên dịu dàng những câu thơ không nhớ đã thuộc tự bao giờ.” Từ “con nhạn” thuộc từ loại:
a. Động từ
b. Danh từ
c. Tính từ
3. Trong câu: “Những cánh đồng lúa xanh xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ; chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.” Từ “dập dờn” thuộc từ loại:
a. Tính từ
b. Danh từ
c. Động từ
	4. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ “xanh”?
a. Một từ. Đó là từ: “xanh mướt”.
b. Hai từ. Đó là từ: “xanh mướt, xanh lơ”.
c. Ba từ. Đó là từ: “xanh mướt, xanh lơ, xanh(chiếc dù xanh)”.
5. Em chọn tên nào đặt cho bài văn trên?
a. Cánh đồng quê hương
b. Âm thanh mùa thu 
c. Mùa thu ở làng quê
	6. Trong câu “Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất”, từ đó chỉ sự vật gì?
a. Chỉ những hồ nước
b. Chỉ làng quê
c. Chỉ những cái giếng
	7. Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất?
a. Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất
b. Vì bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất
c. Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “những cái giếng không đáy” nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất
8. Từ “chúng” trong bài văn được dùng để chỉ những sự vật nào?
a. Chỉ các hồ nước
b. Chỉ các hồ nước và bọn trẻ.
c. Chỉ các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.
9. Trong câu “Bên bờ nông giang vắt qua cánh đồng, giữa những tốp trẻ con, bay lên những ngọn khói xanh lơ.”, từ “nông giang” có nghĩa là gì?
a. Một con đê lớn vắt qua cánh đồng.
b. Sông đào phục vụ sản xuất nông nghiệp.
c. Một con sông tự nhiên vắt qua cánh đồng.
10. Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào?
a. Chỉ bằng thị giác (nhìn).
b. Chỉ bằng thị giác và thính giác (nhìn và nghe).
c. Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác (nhìn, nghe, ngửi).
..hết 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA 
 TỈNH HẬU GIANG MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
 CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2013-2014
 ( Thời gian : 50 phút)
 -------------------
B. Bài kiểm tra Viết (10 điểm)
I. Chính tả :(5 điểm) , thời gian 15 phút :
Lịch sử ngày Quốc tế Lao động.
Ngày 1-5-1886, công nhân thành phố Chi-ca-gô, nước Mĩ, xuống đường biểu tình đòi làm việc theo chế độ 8 giờ một ngày. Từ Chi-ca-gô, làng sóng bãi công lan nhanh ra các thành phố Niu Y- oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, Các cuộc biểu tình bị đàn áp nặng nề. Đặc biệt, ở Chi-ca-gô, cảnh sát đã xả súng vào đoàn người tay không, làm hàng trăm người chết và bị thương. Nhưng cuối cùng, giới chủ phải chấp nhận yêu sách của công nhân. Để ghi nhớ sự kiện này, ngày 1-5 hằng năm đã được chọn làm ngày biểu dương lực lượng của giai cấp công nhân toàn thế giới.
Theo NHỮNG MẨU CHUYỆN LỊCH SỬ THẾ GIỚI
II- Tập làm văn : (5 điểm) , thời gian 35 phút :
Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
..hết 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5
I . Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 5 điểm )
1 . Đọc thành tiếng ( 4 điểm )
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm .
( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm, đọc sai từ 5 tiếng trở lên thì: 0 điểm.)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ cho rõ nghĩa : 1 điểm.
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ trừ 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng từ từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.)
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ cảm xúc trừ 0,5 điểm, giọng đọc không thể hiện đúng cảm xúc : 0 điểm.)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) : 1 điểm .
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút trừ 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
2 . Trả lời câu hỏi : Yêu cầu trả lời một câu hỏi : 1 điểm .
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng trừ 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm ).
II . Đọc thầm( 5 điểm )
Mỗi ý đúng: 0,5 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
a
b
c
b
c
a
c
c
b
c
BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Chính tả : (5điểm) , thời gian 15 phút :
* Đánh gia, cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 5 điểm.
	Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm nhưng trừ không quá 3 điểm toàn bài viết.
*Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩnbị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn : (5 điểm)
 Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
- Viết được bài văn “Hãy tả một con vật mà em yêu thích” có các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. Độ dài bài viết khoảng 20 dòng.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rỏ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. 
Lưu ý : Trình bày bẩn bị trừ 0,5 điểm toàn bài .

File đính kèm:

  • docDe thi Tieng Viet 5 cuoi ki 2 dap an 20132014 Hau Giang.doc