Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hồng Quang

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hồng Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỨNG HÒA – HÀ NỘI
Đề số 1
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Thời gian làm bài : 60 phút (chưa tính thời gian đọc thành tiếng)
Khóa ngày 18/5/2012
Họ và tên : ........................................................................Lớp : .........
Điểm
Giám khảo
Giám thị
*********************************************************************
1 :.................................
2 : ....................................
1 :.................................
2 : ....................................
Đọc :.........
Viết : ........
Chung
..........
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Giáo viên cho học sinh gắp phiếu chọn bài đọc và câu hỏi nội dung của đoạn đó theo quy định.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) 
RỪNG PHƯƠNG NAM
Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng ?
Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cấy mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hoá tím xanh Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loại bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây tì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái
	 ĐOÀN GIỎI
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau :
Câu 1. Rừng phương Nam được miêu tả trong khoảng thời gian nào ?
 a. Buổi sáng	 b. Buổi trưa c. Buổi chiều 
Câu 2. Mùi hương của hoa tràm thơm như thế nào ?
a. thoang thoảng	
b. ngây ngất 
c. dìu dịu 
d. nồng nặc
Câu 3. Ở rừng phương Nam con gì sắc da lưng luôn biến đổi ?
a. con chó	
b. con kì nhông
c. con chim. 	
d. con Luốc
Câu 4. Chủ ngữ trong câu “Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.” là :
a. Phút yên tĩnh 	
b. Phút
c. Phút yên tĩnh của rừng ban mai 	
d. dần dần biến đi.
Câu 5. Tác giả đã dùng những giác quan nào để quan sát và miêu tả ?
 a. Tai (thính giác), mắt (thị giác)
 b. Mắt (thị giác), mũi (khứu giác)
 c. Tai (thính giác), mắt (thị giác), mũi (khứu giác) 
Câu 6. Phần nội dung của bài có mấy danh từ riêng ?
 a. Không có.
 b. Một danh từ riêng (đó là : .........................................................................)
 c. Hai danh từ riêng (đó là : ..........................................................................)
Câu 7. Câu “Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.” có mấy động từ ?
 a. Hai động từ. (đó là : .................................................................................................)
 b. Ba động từ. (đó là : ...................................................................................................) 
 c. Bốn động từ. (đó là : ................................................................................................) 
Câu 8. Thêm trạng ngữ thích hợp vào câu “Chim hót líu lo.” rồi viết lại xuống dưới :
 ........................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả : (5điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : “Con chuồn chuồn nước” Tiếng Việt 4 -Tập 2, trang 127 (Từ đầu cho đến... tung cánh bay vọt lên.)
2. Tập làm văn : (5điểm)
Đề bài : Em hãy tả một một con vật nuôi ở nhà mà em yêu thích nhất .
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
KIỂM TRA CKII - TV LỚP 4
--------------------?&@--------------------
A. KIỂM TRA ĐỌC
 I. Đọc thành tiếng (5 điểm) : Chấm theo hướng dẫn sau :
 II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) 
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
a 0,5 điểm
5
c 0,5 điểm. 
2
b 0,5 điểm
6
b. Luốc (Khoanh đúng cho 0,25đ, viết được tên cho 0,25đ)
3
b 0,5 điểm
7
Khoanh vào b cho 0,5đ ; viết từ : bốc ; đưa ; lan xa cho 0,5đ
4
c 0,5 điểm
8
Viết đúng câu, đúng ngữ pháp cho 1 điểm
Từ câu 1 - 5 mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm
Câu 6. Khoanh đúng cho 0,25 điểm ; viết được danh từ riêng cho 0,25 điểm. 
B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1- Chính tả (5 đ) 
- Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2- Tập làm văn (5đ) 
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
+ Viết được bài văn tả con vật (có hình dáng, hoạt động và tình cảm đối với con vật) đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu đã học ; độ dài từ 15 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

File đính kèm:

  • docKiem tra Cuoi HKII TV 4 12.doc