Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2008-2009

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 5 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2008 – 2009
Mơn: TIẾNG VIỆT (Phần đọc:)
I. Đọc thành tiếng:
	- Cho học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một trong các bài tập đọc sau (theo yêu cầu của GV):
	+ Một vụ đắm tàu
	+ Con gái
	+ Thuần phục sư tử
	+ Tà áo dài Việt Nam
	+ Cơng việc đầu tiên
	+ Bầm ơi
	*. Trả lời 1 đến 2 câu hỏi liên quan đến nội dung vừa đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập.
1. Đọc thầm bài sau:
HOA HỌC TRỊ
	Phượng khơng phải là một đĩa, khơng phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một gĩc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cái xã hội thắm tươi; người ta quên đĩa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xịe ra, trên đậu khít nhau muơn vàn con bướm thắm.
	Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại cịn e; dần dần xịe ra cho giĩ đưa đẩy. Lịng cậu học trị phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vơ tâm quên màu lá phượng. Một hơm, bỗng đâu trên những cành cây báo ra một tin thắm: mùa hoa phượng bắt đầu! Đến giờ chơi, học trị ngạc nhiên nhìn trơng: hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy?
	Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ cịn non, nếu cĩ mưa, lại càng tươi dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. Rồi hịa nhịp với mặt trời chĩi lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ. Sớm mai thức dậy, cậu học trị đã vào trong mùa hoa phượng.
	 XUÂN DIỆU
2. Dựa vào bài đọc, hãy đánh dấu X vào ¨ trước ý trả lời đúng. 
1. Những từ nào cho thấy số lượng của hoa phượng rất lớn?
 Cả một loạt, cả một vùng, cả một gĩc trời.
 Rất nhiều, nhiều vơ kể
 Cả hai ý trên đều đúng.
2. Tác giả so sánh hoa phượng với gì?
 Với những đốm lửa nhỏ
 Với hình ảnh mặt trời
 Với hình ảnh muơn ngàn con bướm thắm
3. Tác giả dùng những từ ngữ nào để tả vẻ đẹp của lá phượng?
 Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.
 Lá ban đầu xếp lại, cịn e: dần dần xịe ra cho giĩ đưa đẩy.
 Cả hai ý trên đều đúng
4. Hình ảnh “những cành cây báo ra một tin thắm” nĩi lên điều gì?
 Lá phượng xanh thắm.
 Hoa phượng đầu mùa đã nở và đây là điều bất ngờ đối với các cơ cậu học sinh.
 Cả hai ý trên đều đúng
5. Các vế trong câu ghép “Phượng khơng phải là một đĩa, khơng phải vài cành, phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một gĩc trời đỏ rực” được nối theo cách nào?
 Nối trực tiếp (khơng dùng từ nối).
 Nối bằng các từ cĩ tác dụng nối.
 Nối bằng cả hai cách trên.
6. Dấu phẩy trong câu Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ cịn non, nếu cĩ mưa, lại càng tươi dịu cĩ ý nghĩa như thế nào?
 Ngăn cách các bộ phận cĩ cùng chức vụ trong câu.
 Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
 Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
7. Dấu hai chấm trong câu “Một hơm, bỗng đâu trên những cành cây báo ra một tin thắm: mùa hoa phượng bắt đầu” cĩ ý nghĩa như thế nào?
 Liệt kê các sự việc trong câu
 Ngăn cách hai vế của một câu ghép.
 Chuẩn bị mở đầu một mẩu đối thoại.
8. Từ bình minh trong câu “Bình minh của hoa phượng là một màu đỏ cịn non” và từ bình minh trong câu “Đây là nơi đĩn bình minh sớm nhất của nước ta” cĩ quan hệ như thế nào? 
 Đĩ là một từ nhiều nghĩa
 Đĩ là một từ đồng nghĩa
 Đĩ là một từ đồng âm
9. Câu nào dưới đây là câu ghép?
 Đến giờ chơi, học trị ngạc nhiên nhìn trơng: hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy?
 Sớm mai thức dậy, cậu học trị đã vào trong mùa hoa phượng.
 Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vơ tâm quên màu lá phượng.
10. Trong chuỗi câu “Ngày xuân dần hết, số hoa tăng, màu cũng đậm dần. Rồi hịa nhịp với mặt trời chĩi lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: hè đến rồi!”, câu đứng sau liên kết với câu đứng trước nĩ bằng cách nào?
 Dùng từ ngữ nối.
 Lặp lại từ ngữ.
 Thay thế từ ngữ.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
PHẦN ĐỌC (10 Điểm)
I. Đọc thành tiếng. (5 điểm)
	Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào kết quả đọc của học sinh.
	Cụ thể:
	- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
	- Ngắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghĩ hơi khơng đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghĩ hơi khơng đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
	- Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm: 1 điểm
	- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (1 – 2’): 1 điểm
	- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm.
II. Đọc thầm và làm bài tập. (5 điểm)
Khoanh đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm.
Kết quả: Câu 1. A; Câu 2. C; Câu 3. C; Câu 4. B; Câu 5. A ; Câu 6. A; Câu 7. B; Câu 8. B; 
 Câu 9. A; Câu 10. A.	
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2008 – 2009
Mơn: TIẾNG VIỆT (Phần Viết)
I. Chính tả (Nghe – viết): (Thời gian: 15 – 20 phút)
Đọc cho HS viết bài sau:
Mùa đơng nắng ở đâu?
Mùa hè nắng ở nhà ta
Mùa đơng nắng đi đâu mất? 
Nắng ở xung quanh bình tích
Ủ nước chè tươi cho bà
Bà nhấp một ngụm rồi “khà”
Nắng trong nước chè chan chát.
Nắng vào quả cam nắng ngọt
Trong suốt mùa đơng vườn em
Nắng lặn vào trong mùi thơm
Cả trăm ngàn bơng hoa cúc.
Nắng thương chúng em giá rét
Nên nắng vào áo em đây
Nắng làm chúng em ấm tay
Mỗi lần chúng em nhúng nước 
Mà nắng cũng hay làm nũng
Ở trong lịng mẹ rất nhiều
Mỗi lần em ơm mẹ yêu
Em thấy ấm ơi là ấm.
 Xuân Quỳnh
2.Tập làm văn: (Thời gian: 35 phút)
Đề bài: Tả một cảnh đẹp ở địa phương mà em yêu thích (hoặc cảnh đẹp ở nơi khác mà em từng đến thăm.)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
PHẦN VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả. (5 điểm)
- Bài viết khơmg mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài đúng hình thức bài chính tả : 5 điểm.
- Mỗi lỗi viết sai (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm - sai 3 lỗi : trừ 1 điểm).
- Nếu bài trình bày khơng rõ ràng, bẩn: trừ 1 điểm.
II. Tập làm văn. (5 điểm)
	- Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
	+ Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
	+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
	- Tùy theo mức độ sai sĩt, cĩ thể cho các mức điểm từ: 4,5 – 4 - ...... 1 – 0,5.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2008 – 2009
Mơn:TỐN
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Bài 1.(1 điểm) Viết vào chỗ chấm lần lượt các số thập phân gồm cĩ:
Hai đơn vị, năm phần mười, bốn phần trăm: ..
Mười bảy đơn vị, bốn phần trăm: ..
Năm đơn vị, năm phần trăm, năm phần nghìn: ................
Khơng đơn vị, chín phần trăm: ..
<
>
=
Bài 2.(1 điểm) 	
?
	265,98 .. 266,1	12,900 .. 12,9
	 ?	54,64 54,609	86,186 68,806
Bài 3. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
2 tấn 130kg = ..............tấn ;	c) 10km 102m = ... km
7 giờ 30 phút = .............. giờ ; 	d) 15m2 5dm2 = ...............m2
Bài 4. (2 điểm)	Đặt tính rồi tính.
478,205 + 65,09 ; 	b) 427,8 – 68,34 
c) 24,3 × 0,87 ; 	d) 78,72 : 6,4 
Bài 5. (3 điểm)
Quãng đường AB dài 108km. Một xe máy và một xe đạp khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều để gặp nhau. Xe máy đi từ A với vận tốc 30km/giờ, xe đạp đi từ B với vận tốc 15km/giờ. 
Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?. 
Giả sử hai xe cùng khởi hành lúc 8 giờ. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
Bài 6 (2 điểm)
	Hãy khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng.
1. Diện tích lãnh thổ nước ta vào khoảng:
A. 330 000 km2; 	B. 330 000 dm2;	C. 330 000cm2;	D. 330 000m2
2. Biểu thức cĩ gía trị là:
A. 1	B. 2	C. 	D. 
3. Thể tích của hình hộp chữ nhật cĩ các kích thước như hình bên dưới là:
480cm3
30cm
48dm3	
45dm3
4500cm3
30cm
50cm
4. Mua 4 quyển vở hết 16 000 đồng. Nếu cửa hàng giảm giá 10% thì mua 4 quyển vở phải trả số tiền là: 
A.1 600 đồng;	B. 14 400đồng;	C. 64 000 đồng;	D. 40 000 đồng
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM 
(Tổng cộng: 10 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Mỗi câu đúng: 0,25 điểm
Hai đơn vị, năm phần mười, bốn phần trăm: 2,54
Mười bảy đơn vị, bốn phần trăm: 17,04
Năm đơn vị, năm phần trăm, năm phần nghìn: 5, 055
Khơng đơn vị, chín phần trăm: 0,09
<
>
=
Bài 2.(1 điểm) 	Mỗi câu đúng: 0,25 điểm
?
	265,98 < 266,1	12,900 = 12,9
	 ?	54,64 > 54,609	86,186 > 68,806
Bài 3. (1 điểm) Mỗi câu đúng: 0,25 điểm 
2 tấn 130kg = 2,13 tấn ;	c) 10km 102m = 10,102 km
7 giờ 30 phút = 7,5 giờ ; 	d) 15m2 5dm2 = 15,05 m2
Bài 4. (2 điểm)	Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
	Kết quả: a) 543,295;	b) 359,46; 	c) 21,141; 	d) 12,3
Bài 5. (3 điểm) Tuỳ theo thực tế bài làm của HS mà GV cho điểm phù hợp.
	Chẳng hạn cĩ thể giải như sau thì cho điểm là:
Giải:
a) 	 Trong 1 giờ xe máy và xe đạp đi được quãng đường là:
(1 điểm)
30 + 15 = 45 (km)
(1 điểm)
Thời gian đi để hai xe gặp nhau là:
108 : 45 = 2,4 (giờ)
	b) 	Đổi: 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút	 (0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Hai xe gặp nhau lúc:
8 giờ + 2 giờ 24 phút = 10 giờ 24 phút.
	Đáp số: 	a) 2,4 giờ
	b) 10 giờ 24 phút
Bài 6. (2 điểm) HS khoanh vào đúng mõi kết quả được 0,5 điểm.
1. Khoanh vào A. 330 000km2;	2. Khoanh vào D. 
3. Khoanh vào C. 45dm3;	4. Khoanh vào B. 14 400đồng 
	 	 Thứ , ngày tháng năm 
Họ và tên học sinh: ...; Lớp: 5A...
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2008 – 2009
Mơn: TỐN (Thời gian làm bài: 60 phút)
Bài 1.(1 điểm) Viết vào chỗ chấm lần lượt các số thập phân gồm cĩ:
Hai đơn vị, năm phần mười, bốn phần trăm: ..
Mười bảy đơn vị, bốn phần trăm: ..
Năm đơn vị, năm phần trăm, năm phần nghìn: ................
Khơng đơn vị, chín phần trăm: ..
<
>
=
Bài 2.(1 điểm) 	
?
	265,98 .. 266,1	12,900 .. 12,9
	 ?	54,64 54,609	86,186 68,806
Bài 3. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
2 tấn 130kg = ..............tấn ;	c) 10km 102m = ... km
7 giờ 30 phút = .............. giờ ; 	d) 15m2 5dm2 = ...............m2
Bài 4. (2 điểm)	Đặt tính rồi tính.
478,205 + 65,09 ; 	b) 427,8 – 68,34 
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
c) 24,3 × 0,87 ; 	 d) 78,72 : 6,4 
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. (3 điểm)
Quãng đường AB dài 108km. Một xe máy và một xe đạp khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều để gặp nhau. Xe máy đi từ A với vận tốc 40km/giờ, xe đạp đi từ B với vận tốc 15km/giờ. 
Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?. 
Giả sử hai xe cùng khởi hành lúc 8 giờ. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
Giải:
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Bài 6 (2 điểm)
	Hãy khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng.
1. Diện tích lãnh thổ nước ta vào khoảng:
A. 330 000 km2; 	B. 330 000 dm2;	C. 330 000cm2;	D. 330 000m2
2. Biểu thức cĩ gía trị là:
A. 1	 	B. 2	 C. 	 	 D. 
3. Thể tích của hình hộp chữ nhật cĩ các kích thước như hình bên dưới là:
480cm3
30cm
48dm3	
45dm3
4500cm3
30cm
50cm
4. Mua 4 quyển vở hết 16 000 đồng. Nếu cửa hàng giảm giá 10% thì mua 4 quyển vở phải trả số tiền là: 
A.1 600 đồng;	B. 14 400đồng;	C. 64 000 đồng;	D. 40 000 đồng

File đính kèm:

  • docDe kiem tra CHKII Toan TV.doc