Đề kiểm tra học kì II Toán Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Toán Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm Phòng GD - ĐT TP Bảo Lộc Trường: TH LÝ THƯỜNG KIỆT Lớp: 3A. Họ, tên: . Ngày kiểm tra:// 2013 KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học : 2012 – 2013 Môn : TOÁN Thời gian làm bài : 40 phút I – Phần trắc nghiệm (4 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số lớn nhất trong các số 75698; 75968; 75896; 75986 là: a. 75698 b. 75986 c. 75968 d. 75 896 Câu 2: Ngày 30 tháng 10 là ngày chủ nhật thì ngày 4 tháng 11 cùng năm đó là: a. Thứ tư b. Thứ năm c. Thứ sáu d. Thứ bảy Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 5 hm 7 m = ... m là : a. 507 m b. 57 m c. 570 m Câu 4: Giá trị của biểu thức 9324 : ( 12 - 3) là: a. 136 b. 1036 c. 1046 Câu 5: Một hình vuông có cạnh là 8 cm. Vậy diện tích hình vuông là: a. 32 cm b. 64 cm2 c. 64 cm Câu 6: Mua 5 quyển vở hết 15 000 đồng. Vậy mua 3 quyển vở như thế thì hết số tiền là: a. 6 000 đồng b. 7000 đồng c. 8000 đồng d. 9000 đồng Câu 7: Số dư trong phép chia 47 529 : 7 là: a. 4 b. 5 c. 6 Câu 8: Chiều dài hình chữ nhật 8 cm, chiều rộng 6cm. Chu vi hình chữ nhật là: a. 28 cm b. 48 cm c. 14 cm II – Phần tự luận : (6 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính : a. 36508 + 42872 b. 21706 x 4 c. 54150 : 5 Bài 2: Tìm x 38695 – x = 15768 Bài 3: Có 3 xưởng may được 18954 chiếc áo. Hỏi 5 xưởng may được tất cả bao nhiêu chiếc áo? ( Biết số áo may được của mỗi xưởng là như nhau). Bài giải Bài 4: Tìm số bị chia. Biết thương là 156 số chia là 8 và số dư là 5. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3 KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2012 – 2013 I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi bài thực hiện đúng được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 b c a b b d c a II – PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Bài 1: (1, 5 điểm) Mỗi phép tính đặt và tính đúng đạt 0, 5 điểm( nếu chỉ ghi kết quả thì không cho điểm). Bài 2: Tìm x (1 điểm) Mỗi bước tính đúng được 0, 5 điểm. 38695 – x = 15768 x = 38695 - 15768 (0, 5 điểm) x = 22927 (0, 5 điểm) Bài 3: (2, 5 điểm) Mỗi phép tính và lời giải phù hợp đạt: 1 điểm Đáp số đúng đạt: 0, 5 điểm ( nếu sai đơn vị hoặc thiếu đơn vị không có điểm). Nếu phép tính đúng, lời giải sai không có điểm. Bài giải: Số chiếc áo một xưởng may được là: 18954 : 3 = 6318 (chiếc áo) Số chiếc áo năm xưởng may được là: 6318 x 5 = 31590 (chiếc áo) Đáp số: 31590 chiếc áo. Bài 4: (1 điểm) Học sinh viết được: Số bị chia là: 156 x 8 + 5 (0, 5 điểm) Tính kết quả đúng: (đạt 0, 5 điểm) Số bị chia là: 156 x 8 + 5 = 1248 + 5 = 125 (0, 5 điểm) Lưu ý: Bài toán giải học sinh có thể làm nhiều cách khác nhau nhưng hợp lý và kết quả đúng vẫn đạt điểm tối đa. Lộc phát ngày 10 / 5 / 2013 Người ra đáp án Lê Thị Hạnh Điểm Phòng GD - ĐT TP Bảo Lộc Trường: TH LÝ THƯỜNG KIỆT Lớp: 3A. Họ, tên: . Ngày kiểm tra:// 2013 KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học : 2012 – 2013 Môn : TOÁN Thời gian làm bài : 40 phút I – Phần trắc nghiệm (4 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số bé nhất trong các số 75698; 75968; 75896; 75986 là: a. 75698 b. 75986 c. 75968 d. 75 896 Câu 2: Ngày 28 tháng 7 là ngày chủ nhật thì ngày 4 tháng 11 cùng năm đó là: a. Thứ năm b. Thứ sáu c. Thứ bảy d. Chủ nhật Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 7 hm 8 m = ... m là : a. 708 m b. 78 m c. 780 m Câu 4: Giá trị của biểu thức 96327 : (5 + 4) là: a. 10703 b. 1703 c. 1073 Câu 5: Một hình vuông có cạnh là 9 cm. Vậy diện tích hình vuông là: a. 36 cm b. 81 cm2 c. 81 cm Câu 6: Mua 6 quyển vở hết 36 000 đồng. Vậy mua 5 quyển vở như thế thì hết số tiền là: a. 10 000 đồng b. 20 000 đồng c. 30 000 đồng d. 40 000 đồng Câu 7: Số dư trong phép chia 61246 : 6 là: a. 3 b. 4 c. 5 Câu 8: Chiều dài hình chữ nhật 9 cm, chiều rộng 7cm. Chu vi hình chữ nhật là: a. 63 cm b. 32 cm c. 16 cm II – Phần tự luận : (6 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính : a. 96508 - 42872 b. 2106 x 6 c. 54160 : 8 Bài 2: Tìm x 83965 – x = 51786 Bài 3: Có 5 xưởng may được 80545 chiếc áo. Hỏi 6 xưởng may được tất cả bao nhiêu chiếc áo? ( Biết số áo may được của mỗi xưởng là như nhau). Bài giải Bài 4: Tìm số bị chia. Biết thương là 516 số chia là 6 và số dư là 8. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 3 KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2012 – 2013 I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi bài thực hiện đúng được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 a d a a b c b b II – PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Bài 1: (1, 5 điểm) Mỗi phép tính đặt và tính đúng đạt 0, 5 điểm( nếu chỉ ghi kết quả thì không cho điểm). Bài 2: Tìm x (1 điểm) Mỗi bước tính đúng được 0, 5 điểm. 83965 – x = 51786 x = 38695 - 51786 (0, 5 điểm) x = 32179 (0, 5 điểm) Bài 3: (2, 5 điểm) Mỗi phép tính và lời giải phù hợp đạt: 1 điểm Đáp số đúng đạt: 0, 5 điểm ( nếu sai đơn vị hoặc thiếu đơn vị không có điểm). Nếu phép tính đúng, lời giải sai không có điểm. Bài giải: Số chiếc áo mỗi xưởng may được là: 80545 : 5 = 16109 (chiếc áo) Số chiếc áo sáu xưởng may được là: 16109 x 6 = 96654 (chiếc áo) Đáp số: 96654 chiếc áo. Bài 4: (1 điểm) Học sinh viết được: Số bị chia là: 516 x 6 + 8 (0, 5 điểm) Tính kết quả đúng: (đạt 0, 5 điểm) Số bị chia là: 516 x 6 + 8 = 3096 + 8 = 3104 (0, 5 điểm) Lưu ý: Bài toán giải học sinh có thể làm nhiều cách khác nhau nhưng hợp lý và kết quả đúng vẫn đạt điểm tối đa. Lộc phát ngày 10 / 5 / 2013 Người ra đáp án Lê Thị Hạnh
File đính kèm:
- Đề thi Toán cuối học kì II 2012 - 2013.doc