Đề kiểm tra học kì II Toán Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Toán Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO
LỚP: 4 
TÊN H.S: ..
ĐIỂM: ..XT: ..
Thứ  ngày  tháng 5 năm 2014
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: TOÁN 4
(Thời gian làm bài 90 phút - Không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: (3 điểm) 
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (Từ câu 1 đến câu 3) - (1.5điểm
1) Trong hộp có 3 bút chì đỏ và 7 bút chì xanh. Tỉ số của số bút chì xanh và số bút chì đỏ là:
A. 	B. 	C. 
 	2) x có kết quả là:
 	A. 	B. 	C. 
 	3) Tổng của hai số là 105, tỉ số của hai số là . Hai số đó là:
	 A. 21 và 84 B. 42 và 63 C. 35à 70 
	 	 4) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
 	 = = 
	 5) Điền số thích hợp vào chỗ chấm () - (0.5 điểm)
 	 24 m 3 dm =  dm 2 giờ 50 phút =  phút 
PHẦN II: (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) - Tính: 
 	a) + = .
 	b) - = .
 	c) x = .
 	d) : = ..
Bài 2: (1 điểm) 
>
<
=
 a) 35 x 11  380	b) 3kg 15g  3150g
 ? c)  1 d)  
Bài 3: (1 điểm) - Tìm X: 
 	a) 17920 : X = 280	b) X : = 
Bài 4: (2 điểm) - Bài toán:
 	Lớp 4A có 35 học sinh, số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Tính số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 4A.
Giải
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: (1 điểm)
 	Tìm a, biết: 2014 x a + 2014 x 79 = 201400
	a = 
	Vì:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO
LỚP: 4 
TÊN H.S: ..
ĐIỂM: ..XT: ..
Thứ  ngày  tháng 5 năm 2014
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: TIẾNG VIỆT 4
(Thời gian làm bài 90 phút - Không kể thời gian giao đề)
I. KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm)
1. Phần đọc tiếng: (5 điểm)
HS đọc một đoạn văn khoảng 70 chữ thuộc các bài tập đọc đã học (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt Tập 2 - ở các tuần từ tuần 29 đến tuần 33 ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã được đánh dấu)
2. Phần đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) - 25 phút
Phát thanh viên măng non đa tài
 “Theo em, làm việc tốt không hề khó. Ở trường chúng ta phải chăm chú học, nghe thầy cô giảng bài; về nhà học bài xong thì giúp bố mẹ làm việc nhà; ngoài ra phải biết giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn hay giúp bạn cùng tiến bộ trong học tập... Nếu biết cố gắng bất cứ học sinh nào cũng có thể làm được” bạn Nguyễn Thị Hà Thanh (học sinh lớp 6A, Trường THCS Hồ Tùng Mậu (huyện Buôn Đôn) tâm sự.
Bố mẹ Hà Thanh là công chức, luôn chăm lo sự phát triển toàn diện của con. Không chỉ chăm ngoan học giỏi, Thanh còn là cây văn nghệ và luôn nhiệt tình tham gia các hoạt động xã hội. Hơn 2 năm nay, thính giả nghe đài huyện Buôn Đôn đã quen với giọng đọc của phát thanh viên chương trình măng non Đài truyền thanh huyện. Chất giọng nhẹ nhàng, truyền cảm đã gắn bó em với chương trình từ khi còn học cấp I. Hà Thanh chia sẻ về công việc của một phát thanh viên: “em muốn giới thiệu nhiều tấm gương người tốt, việc tốt cũng như những phong trào hay ở địa phương và những nơi khác để các bạn học tập và làm theo”. Hà Thanh còn là cây bút nhí của chương trình, đã có nhiều bài viết trao đổi kinh nghiệm học tập, những kỷ niệm đáng nhớ về các thầy cô giáo
Trong phong trào “Đôi bạn cùng tiến”, Hà Thanh rất hăng hái, nhiệt tình. Năm học vừa qua, khi biết bạn cùng lớp Phạm Văn Thụy gặp hoàn cảnh khó khăn và có nguy cơ bỏ học, em đã vận động cả lớp góp tiền mua sách, vở và quà đến tận nhà vận động Thụy đi học trở lại. Hơn thế nữa, Thanh còn tình nguyện giúp bạn học và làm bài để theo kịp chương trình. Chính sự chia sẻ, đồng cảm và biết giúp đỡ mọi người, Hà Thanh đã được tuyên dương “Dũng sĩ nghìn việc tốt”.
 Theo: Báo DakLak Online
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: (Từ câu 1 đến câu 2)
Câu 1: (0.5 điểm) - Bạn Hà Thanh trong câu chuyện trên là một học sinh:
 	A. Chăm ngoan, học giỏi         	  	
B. Là một cây văn nghệ và luôn nhiệt tình tham gia các hoạt động xã hội
  	C. Là một phát thanh viên có chất giọng nhẹ nhàng, truyền cảm         	 	D. Cả 3 ý trên đều đúng	
Câu 2: (0.5 điểm) - Hà Thanh làm một phát thanh viên măng non để:
 	A. Để thể hiện mình có giọng đọc hay 	
B. Để giới thiệu nhiều tấm gương người tốt, những phong trào hay ở địa phương và những nơi khác
 	C. Để được mọi người biết đến mình nhiều hơn	
Câu 3: (0.5 điểm) - Trong phong trào “Đôi bạn cùng tiến”, Hà Thanh đã giúp bạn Phạm Vĩnh Thụy bằng những cách nào?
Câu 4: (0.5 điểm) - (0.5 điểm) - Xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong câu: “Trong phong trào “Đôi bạn cùng tiến”, Hà Thanh rất hăng hái, nhiệt tình. ” 
CN là: 
VN là: 
TN là: 
Câu 5: (0.5 điểm) - Thêm trạng ngữ cho câu sau:
., xe cộ đi lại rất nhộn nhịp.
Câu 6: (0.5 điểm) - Thêm chủ ngữ, vị ngữ vào sau trạng ngữ chỉ thời gian sau đây để tạo thành câu rõ nghĩa:
Sáng nay, .
Câu 7: (1 điểm) - Đặt một câu kể để giới thiệu hoặc nhận xét về bạn Hà Thanh trong câu chuyện trên.
Câu 8: (1 điểm) - Chuyển câu kể sau đây thành câu cảm: “Nước suối trong mát.”
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. chính tả (nghe - viết): (5 điểm) - 15 phút
Nghe - viết: Bài Đường đi Sa Pa (Tiếng Việt lớp 4, tập 2, trang 102)
Từ: Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa ... đến .... thiên nhiên ban tặng cho đất nước ta.
2. Tập làm văn: (5 điểm) - 25 phút
Đề: Hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích nhất.
ĐÁP ÁN BÀI THI CHẤT LƯỢNG CUỐI HKI LỚP 4
- MÔN TIẾNG VIỆT
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC:
1. Phần đọc tiếng: 5 điểm
	- Đọc thông một đoạn (Bài) trong các bài tập đọc ( Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 70 tiếng / 1 phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ); Trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến nội dung bài (Ghi 5 điểm)
 - Đọc bài chưa đạt tốc độ quy định, chưa ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm ... Tùy mức độ sai sót ( trừ từng thang điểm 0,5 điểm trở lên).
2. Phần đọc thầm: 5 điểm
	Làm đúng mỗi câu (từ câu 1 đến câu 6) được 0.5 điểm
	- Câu 1: khoanh vào D
	- Câu 2: khoanh vào B
	- Câu 3: Vận động cả lớp góp tiền mua sách, vở và quà đến tận nhà vận động Thụy đi học trở lại. Hơn thế nữa, Thanh còn tình nguyện giúp bạn học và làm bài để theo kịp chương trình.
	- Câu 4: Trong phong trào “Đôi bạn cùng tiến”, / Hà Thanh / rất hăng hái, nhiệt tình. TN CN 
 VN
	- Câu 5: Ngoài đường (Trên đường)
- Câu 6: chúng em thi học kì II.
(Học sinh có thể thêm chủ ngữ vị ngữ phù hợp khác, vẫn tính điểm tuyệt đối cho câu này)
	- Câu 7: (1 điểm) - Hà Thanh là học sinh lớp 6.
	 Hoặc: - Hà Thanh không những học giỏi mà còn biết giúp đỡ mọi người.
(Học sinh có thể đặt những câu phù hợp khác, vẫn tính điểm tuyệt đối cho câu này)
	- Câu 8: (1 điểm) - Ôi, nước suối trong mát quá!
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
	1. Chính tả: 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài
	2. Tập làm văn: 5 điểm
	- Viết được bài văn miêu tả con vật với khoảng 15 đến 20 câu.
	- Yêu cầu: Tả con vật; Con vật cần tả có thể là: con chó, con mèo, con gà, con chim bồ câu, ...
	- HS thể hiện được kĩ năng làm một bài văn tả con vật có đầy đủ nội dung gồm 3 phần: phần mở bài, phần thân bài và phần kết bài. Lời lẽ chân thành, tự nhiên.
	- Bố cục rõ ràng, cân đối: Giới thiệu được con vật cần tả; Tả bao quát đến chi tiết các bộ phận trên cơ thể con vật, tả được một vài hoạt động và thói quen của con vật; Nói lên được tình cảm, sự quan tâm, chăm sóc của bản thân đối với con vật; Có sử dụng so sánh, liên tưởng trong miêu tả; Dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả; Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Biểu điểm:
+ 4.5 - 5 : Bài làm hay, có tính sáng tạo thể hiện tốt óc quan sát, miêu tả cụ thể chi tiết, biết lựa chọn những bộ phận tiêu biểu của con vật để miêu tả. Biết tả theo trình tự từ bao quát đến cụ thể, tả được các hoạt động, thói quen của con vật. Biết cách so sánh, liên tưởng khi miêu tả con vật. Nói lên được tình cảm, sự quan tâm, chăm sóc của bản thân đối với con vật. Câu văn viết gọn, hay, đúng ngữ pháp.
+ 3.5 - 4: Học sinh thực hiện đủ các yêu cầu, đôi chỗ còn mang tính liệt kê các bộ phận trên cơ thể con vật, không quá 3 - 4 lỗi chung.
+ 2.5 - 3: Các yêu cầu đều có nhưng đều sơ lược; không mắc quá 5 - 6 lỗi chung.
+ 1.5 - 2: Từng yêu cầu thực hiện chưa đầy đủ, bài làm không cân đối, dùng từ không chính xác, diễn đạt lủng củng, còn lặp từ ngữ,...
+ 0.5 - 1: Lạc đề, sai thể loại.
- MÔN TOÁN
PHẦN I: 3 điểm
- Từ bài 1 đến bài 3, đúng mỗi bài được 0.5 điểm
Bài 1 : Khoanh vào C
Bài 2 : Khoanh vào B
Bài 3 : Khoanh vào A
Bài 4 : Câu thứ nhất điền số 15 (0.5 điểm)
	 Câu thứ hai điền 28 (0.5 điểm)
Bài 5 : 
24 m 3 dm = 2403 dm (0.25 điểm) 2 giờ 50 phút = 170 phút (0.25 điểm) 
PHẦN II: Bài 1: (2 điểm) - Đúng mỗi câu được 0.5 điểm
 	Kết quả: a) b) c) d) 
Bài 2: (1 điểm) - Điền đúng dâu ở mỗi câu được 0.25 điểm
 a) 35 x 11 > 380	b) 3kg 15g < 3150g
 c) < 1 d) = 
Bài 3: (1 điểm) - Đúng mỗi câu được 0.5 điểm
 	a) 17920 : X = 280 (X = 64)	b) X : = (X = )
Bài 4: (2 điểm) - Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng (0.25 điểm)
	- Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) (0.5 điểm)
	- Số học sinh nam: 35 : 7 x 2 = 14 (học sinh) (0.5 điểm)
	- Số học sinh nữ: 35 - 14 = 21 (học sinh) (0.5 điểm)
	- Đáp số (0.25 điểm)
Bài 5: (1 điểm) 2014 x a + 2014 x 79 = 201400 ; a = 21 (100 - 79)
	Vì: 2014 x 21 + 2014 x 79 = 2014 x (21 + 79) = 2014 x 100 = 201400

File đính kèm:

  • doc2013-2014 LỚP 4 - (DUY).doc