Đề kiểm tra học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 1,2,3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Thái Phương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 1,2,3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Thái Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD - ĐT Hưng Hà Trường Tiểu học Thái Phương ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2012 – 2013 MÔN: TOÁN 3 (Thời gian 40 phút làm bài) Bài 1:(3 điểm) Em hãy ghi đáp án, câu trả lời đúng trong các bài tập dưới đây vào giấy kiểm tra: 1/ Số bé nhất trong các số: 99876; 99956; 97968; 96879. A. 99876 B. 99956 C. 97968 D. 96879 2/ Số năm nghìn không trăm bảy mươi lăm viết là: A. 5000705 B. 5075 C. 50705 D. 5750 3/ Hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Diện tích hình chữ nhật là : A. 45cm² B. 40 cm² C. 54cm² D. 59cm² 4/ Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47 ta được kết quả là: A. 45 B. 92 C. 65 D. 156 5/ 3 km 50m = m Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 35 B. 350 C. 3050 D. 3500 6/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 20 phút = . giờ Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a/ 41285 + 9384 b/ 83454 – 2372 c/ 13223 x 4 d/ 69762 : 3 Bài 3: (2 điểm) Tìm m: a/ m : 6 = 7842 b/ m x 7 – 105 = 7056 Bài 4: (2 điểm) Hình chữ nhật có chiều dài 27cm, chiều rộng bằng 1 chiều dài? 3 a/ Tính diện tích hình chữ nhật đó? b/ Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật đã cho. Tính độ dài cạnh hình vuông đó? Bài 5: (1 điểm) Số ? Tìm một số biết rằng nếu bớt ở số đó 250 đơn vị rồi nhân với số lớn nhất có một chữ số thì được kết quả là: 1827 --- Hết --- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TOÁN 3 CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2012 – 2013 Bài 1: (2 điểm)HS ghi đầy đủ đáp án mỗi ý cho điểm như sau: 1/ D. 96879 0,5điểm 4/ B. 92 0,5điểm 2/ B. 5075 0,5điểm 5/ C. 3050 0,5điểm 3/ A. 45cm² 0,5điểm 6/ C. 0,5điểm Chú ý: Nếu HS chỉ ghi mỗi chữ cái A,B,... thì cho nửa số điểm. Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính đúng kết quả mỗi ý cho 0,5 điểm. Nếu HS không đặt tính chỉ ghi kết quả đúng cho một nửa số điểm của ý đó. x - + 41285 83454 13223 69762 3 9384 2372 4 09 23254 50669 81082 52892 07 16 12 00 Bài 3: (2 điểm) Tìm m: mỗi ý đúng cho 0,5điểm. a/ m : 6 = 7842 b/ m x 7 – 105 = 7056 m = 7842 x 6 (0,5đ) m x 7 = 7056 + 105 (0,25đ) m = 47052 (0,5đ) m x 7 = 7161 (0,25đ) m = 7161: 7 (0,25đ) m = 1023 (0,25đ) Bài 4: (2 điểm) Bài giải a/ Chiều rộng hình chữ nhật là: (0,25đ) 27 : 3 = 9 (cm) (0,25đ) Diện tích hình chữ nhật là: (0,25đ) 27 x 9 = 243 (cm2) (0,25đ) b/ Chu vi hình chữ nhật là: (0,25đ) (27 + 9) x 2 = 72 (cm) (0,25đ) Cạnh hình vuông là: (0,25đ) 72 : 4 = 18 (cm) Đáp số: a/ Diện tích hcn: 243cm2 (0,25đ) b/ Cạnh hình vuông là: 18 cm Bài 5: (1 điểm) Số ? Gọi số cần tìm là x Số lớn nhất có một chữ số là 9 Theo bài ra ta có: ( x – 250) x 9 = 1827 (0,25đ) X – 250 = 1827 : 9 (0,25đ) X – 250 = 203 X = 203 + 250 (0,25đ) X = 453 Vậy số cần tìm là: 453 (0,25đ) Phòng GD - ĐT Hưng Hà Trường Tiểu học Thái Phương ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2012 – 2013 MÔN: TOÁN 2 (Thời gian 40 phút làm bài) Bài 1:(3 điểm) Em hãy ghi đáp án, câu trả lời đúng trong các bài tập dưới đây vào giấy kiểm tra: 1. Phép tính nào sai? A. 0 : 5 = 0 B. 5 – 0 = 5 C. 5 : 0 = 5 D. 5 : 5 = 1 2. + b = 40 Các chữ số b, c được thay bằng chữ số thích hợp là: A. 2 và 5 B. 3 và 5 C. 3 và 7 D. 7 và 3 M N 3. Có mấy đường gấp khúc đi từ M đến N? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 4. Với 3 họ: Lê, Trần, Vũ và 5 tên: Hiền, Lành, Đức, Độ, Đạo. Ta có thể ghép được bao nhiêu cặp họ - tên: A. 8 cặp họ tên B. 2 cặp họ tên C. 10 cặp họ tên D. 15 cặp họ tên 5. Lúc 20 giờ 15 phút thì kim dài chỉ vào A. Số 20 C. 15 B. Số 8 D. 14 6. 653 l + 111 kg = . Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 764 l B. 764 C. 764 kg D. Không có số nào Bài 2. (2 điểm) a/ Đặt tính rồi tính: 267 + 693 782 - 257 b/ Tính: 7 x 6 + 9 = 234 x 0 – 10 = Bài 3: (2 điểm) Tìm m: a/ 85 – m = 51 b/ m : 5 + 24 = 34 Bài 4: (2 điểm) a, Thùng nhỏ đựng 78 lít nước mắm. Thùng to đựng nhiều hơn thùng nhỏ 22 lít. Hỏi thùng to đựng bao nhiêu lít nước mắm? b, Có 50 kg gạo, chia đều vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 5: (1 điểm) Tìm một thừa số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 4 rồi cộng với 4 thì được kết quả là số tròn chục liền sau 35? --- Hết--- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TOÁN 2 CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2012 – 2013 Bài 1: (3 điểm)HS ghi đầy đủ đáp án mỗi ý cho điểm như sau: 1/ C. 5 : 0 = 5 0,5điểm 4/ D. 15 cặp họ tên (0,5đ) 2/ C. 3 và 7 0,5điểm 5/ D. Giữa số 8 và số 9 nhưng ở gần số 8 hơn (0,5đ) 3/ D. 4 0,5điểm 6/ D. Không có số nào (0,5đ) Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính đúng kết quả mỗi ý cho 0,5 điểm. Nếu HS không đặt tính chỉ ghi kết quả đúng cho một nửa số điểm của ý đó. - + a/ 267 782 693 257 950 525 b/ Tính: 7 x 6 + 9 = 42 + 9 234 x 0 – 10 = 0 - 10 = 51 = 0 Bài 3: (2 điểm) Tìm m: mỗi ý đúng cho 1điểm. a/ 85 – m = 51 b/ m : 5 + 24 = 34 m = 85 – 51 (0,5 đ) m : 5 = 34 - 24 (0,25đ) m = 34 (0,5 đ) m : 5 = 10 (0,25đ) m = 10 x 5 (0,25đ) m = 50 (0,25đ) Bài 4: a, (1 điểm) Bài giải Thùng to đựng được số lít nước mắm là: (0,5đ) 78 + 22 = 100 (l) (0,25đ) Đáp số: 100 l nước mắm. (0,25đ) b, (1 điểm) Bài giải Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là: (0,5đ) 50 : 5 = 10 (kg) (0,25đ) Đáp số: 10 kg gạo (0,25đ) Bài 5: (1 điểm) Số tròn chục liền sau 35 là: 40 (0,25đ) Gọi số phải tìm là x. Theo bài ra ta có: x x 4 + 4 = 40 (0,4điểm) (0,25đ) x x 4 = 40 – 4 x x 4 = 36 x = 36 : 4 x = 9 (0,25đ) Vậy số phải tìm là 9 (0,25đ) Phòng GD - ĐT Hưng Hà Trường Tiểu học Thái Phương ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2012 – 2013 MÔN: TOÁN 1 (Thời gian 40 phút làm bài) Bài 1: (3 điểm) Chép đáp án đúng vào giấy kiểm tra: a/ Số gồm 2 đơn vị và 5 chục được viết là: A. 25 B. 52 C. 205 D. 502 b/ Số liền sau của số 66 là: A. 66 B. 56 C. 67 D. 76 c/ Kết quả của phép trừ 89 – 76 là: A. 15 B. 14 C. 16 D. 13 d/ Mai có 1 tá bút chì và 12 cái bút chì. Hỏi Mai có tất cả bao nhiêu cái bút chì? A. 24 B. 12 C. 13 D. 23 e/ Số 65 được viết là: A.Sáu lăm B.Sáu mươi năm C.Sáu chục năm D.Sáu mươi lăm. g/ Số lớn thứ hai có 2 chữ số là: A. 99 B. 98 C. 89 D.97 Bài 2: (2 điểm) a/ Viết các số 23; 61; 32; theo thứ tự từ bé đến lớn. b/ Viết tiếp 3 số vào dãy số sau: 0, 2, 4, ....., ....., ..... Bài 3: (2 điểm) a/ Đặt tính rồi tính: 46 + 23 67 – 21 60 + 19 98 - 28 b/ Tính: 19 - 9 + 9 = 79cm – 20cm – 12cm = Bài 4: (2 điểm) Mẹ có một bó hoa, mẹ tặng bà 3 chục bông hoa và tặng bác 8 bông hoa. Hỏi mẹ đã tặng tất cả bao nhiêu bông hoa? Bài 5: (1 điểm) Trong hình vẽ bên có: a/ ........hình tam giác b/ .........vuông c/ ..........đoạn thẳng --- Hết --- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TOÁN 1 CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2012 – 2013 Bài 1: (3 điểm)HS ghi đầy đủ đáp án mỗi ý cho điểm như sau: a/ B. 52 0,5 điểm d/ A. 24 0,5 điểm b/ C. 67 0,5 điểm e/ D.Sáu mươi lăm. 0,5 điểm c/ D. 13 0,5 điểm g/ B. 98 0,5 điểm Bài 2: (2 điểm)HS viết đúng mỗi ý cho 1 điểm a/ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 23, 32, 61. b/ Viết tiếp 3 số vào dãy số sau: 0, 2, 4, 6, 8, 10 Bài 3: (2 điểm) a/ Đặt tính rồi tính: (Mỗi ý làm đúng cho 0,25 điểm) - + - + 46 67 60 98 23 21 19 28 69 46 79 70 b/ Tính: (Mỗi ý làm đúng cho 0,5 điểm) 19 - 9 + 9 = 10 + 9 (0,25đ) 79cm – 20cm – 12cm = 59 cm - 12cm (0,25đ) = 19 (0,25đ) = 47 cm (0,25đ) Bài 4: (2 điểm) Bài giải Đổi 3chục bông hoa = 30 bông hoa (0,5 đ) Số bông hoa mẹ tặng là: (0,5đ) 30 + 8 = 38 ( bông hoa) (0,5đ) Đáp số: 38 bông hoa. (0,5đ) Bài 5: (1 điểm) Trong hình vẽ bên có: a/ 10 hình tam giác (0,4đ) b/ 1 vuông (0,2đ) c/ 13 đoạn thẳng (0,4đ) Phòng GD - ĐT Hưng Hà Trường Tiểu học Thái Phương ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2012 – 2013 MÔN: TIẾNG VIỆT 3 (Thời gian 60 phút làm bài) I/ Chính tả nghe - viết: (5 điểm) – 20 phút Em hãy nghe cô giáo (hoặc thày giáo) đọc đoạn văn trích trong bài: Tập đọc: “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” (Tiếng Việt 3 – Tập hai – Trang 94 ) và trình bày vào giấy kiểm tra của mình cho đúng chính tả. II/ Tập làm văn: (5 điểm) – 40 phút Viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể lại một lễ hội ở quê em. --- Hết --- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN: TIẾNG VIỆT 3 NĂM HỌC: 2012 – 2013 I/ Chính tả nghe - viết: (5 điểm) – 20 phút Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 đ) Mỗi lỗi chính tả viết sai: Phụ âm đầu, vần và thanh tr ừ (0,5 đ) Toàn bài viết không đúng về độ cao, trình bày không sạch sẽ trừ toàn bài (1 đ) LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khoẻ mới làm thành công. Mỗi một công dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khoẻ mạnh là cản ước mạnh khoẻ. Vậy nên tập thể dục, bồi bổ sức khoẻ là bổn phận của mỗi một người dân yêu nước. HỒ CHÍ MINH II/ Tập làm văn: (5 điểm) – 40 phút HS viết đúng nội dung bài theo yêu cầu, rõ ràng rành mạch cho (5 đ) Tuỳ theo mức độ về nội dung, sai lỗi chính tả có thể cho các mức điểm như sau: 4 – 3 đ; 2 – 1 đ. Phòng GD - ĐT Hưng Hà Trường Tiểu học Thái Phương ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2012 – 2013 MÔN: TIẾNG VIỆT 2 (Thời gian 40 phút làm bài) I/ Chính tả nghe - viết: (5 điểm) – 15 phút Em hãy nghe cô giáo (hoặc Thày giáo) đọc đoạn văn trích trong bài: Tập đọc: Sông Hương (Tiếng Việt 3 – Tập hai – Trang 72) và trình bày vào giấy kiểm tra của mình cho đúng chính tả. (Từ: Mỗi mùa hè tới đến dát vàng) II/ Tập làm văn: (5 điểm) – 25 phút Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 6 câu kể về một loài cây mà em thích nhất, dựa vào gợi ý dưới đây: a, Em thích nhất loại cây nào? b, Cây thường mọc (hoặc được trồng) ở đâu? c, Hình dáng của cây (Thân, cành, lá, hoa,) có gì nổi bật? d, Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người? --- Hết --- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN: TIẾNG VIỆT 2 NĂM HỌC: 2012 – 2013 I/ Chính tả nghe - viết: (5 điểm) – 20 phút Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 đ) Mỗi lỗi chính tả viết sai: Phụ âm đầu, vần và thanh trừ (0,5 đ) Toàn bài viết không đúng về độ cao, trình bày không sạch sẽ trừ toàn bài (1 đ) II/ Tập làm văn: (5 điểm) – 40 phút HS viết đúng nội dung bài theo yêu cầu, rõ ràng rành mạch cho (5 đ) Tuỳ theo mức độ về nội dung, sai lỗi chính tả có thể cho các mức điểm như sau: 4 – 3 đ; 2 – 1 đ. Phòng GD - ĐT Hưng Hà Trường Tiểu học Thái Phương ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2012 – 2013 MÔN: TIẾNG VIỆT 1 (Thời gian 60 phút làm bài) I/ Chính tả:(8 điểm) Thời gian viết bài 30 phút. Em hãy chép lại theo trình tự bài viết sau vào giấy kiểm tra cho đúng chính tả: Luỹ tre Mỗi sớm mai thức dậy Luỹ tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao. Những trưa đồng đầy nắng Trâu nằm nhai bóng râm Tre bần thần nhớ gió Chợt về đày tiếng chim. Nguyễn Công Dương II/ Bài tập: (2 điểm) 1. Chọn và ghi vào giấy kiểm tra những từ viết đúng chính tả trong những từ dưới đây: lắn nót, khúc khuỷu, ghế ghỗ, trí nhớ, con chăn, củ nghệ, rổ rá. 2. Xếp các từ sau thành câu rồi viết lại : thiếu nhi, học tập, Việt Nam, rất, chăm chỉ --- Hết --- HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN: TIẾNG VIỆT 1 NĂM HỌC: 2012 – 2013 I/ Chính tả nghe - viết: (8 điểm) – 30 phút Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (8 đ) Mỗi lỗi chính tả viết sai: Phụ âm đầu, vần và dấu thanh trừ (0,5 đ) Toàn bài viết không đúng về độ cao, trình bày không sạch sẽ trừ toàn bài (1 đ) II/ Bài tập: (2 điểm) – 10 phút 1, khúc khuỷu, trí nhớ, củ nghệ, rổ rá. 2, Thiếu nhi Việt Nam rất chăm chỉ học tập.
File đính kèm:
- de k321 cuoi nam.doc