Đề kiểm tra học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Vinh Hòa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Vinh Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Vinh Hoà BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên:.................................. NĂM HỌC: 2009-2010 Lớp: 3.. Môn: Toán Bài 1: ( 3 đ ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Bảy mươi sáu nghìn không trăm năm mươi mốt viết là: A. 76510 B. 76501 C. 76051 D. 76510 Giá trị của chữ số 9 trong số 39 205 là: A. 900 B. 9000 C. 90 000 D. 90 Diện tích của miếng bìa hình vuông có cạnh 9cm là: A. 81cm2 B. 18cm2 C. 36cm2 D. 13cm2 Giá trị của biểu thức 8 + 14 x 6 là: A. 84 B. 132 C. 118 D. 92 Cho 2m 9cm = . . . . . . . cm Số thích hợp để điền vào chỗ trống là: A. 29 B. 290 C. 200 D. 209 Kết quả của phép chia 24360 : 6 là: A. 46 B. 406 C. 460 D. 4060 Bài 2: ( 2 đ ) Đặt tính rồi tính: a) 39180 - 734 b) 12041 x 6 c) 97530 : 9 d) 35807 + 49398 . Bài 3: ( 1 đ ) Tìm y: a) y – 592 = 10375 b) y x 3 = 1806 Bài 4: ( 2 đ ): 7 bạn học sinh giỏi được thưởng 56 quyển vở. Biết mỗi học sinh giỏi đều được thưởng bằng nhau. Hỏi 23 bạn học sinh giỏi thì được thưởng bao nhiêu quyển vở ? Bài giải Bài 5: ( 2 đ ) Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng 9cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích miếng bìa đó ? Bài giải MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 1 (1 điểm) Đọc đoạn văn sau: Trời nắng gắt. Con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất...Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc đi ngang, sục sạo, tìm kiếm. Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động của con ong trong đoạn văn trên. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Bài 2 (1 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than để điền vào ô trống trong đoạn văn sau: Bé vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa Thế mà bé kể với chị: - Chị ơi, bà chưa trông thấy con ngựa bao giờ đâu - Sao em biết - Chị hỏi. - Sáng nay, em vẽ một bức tranh con ngựa, đưa cho bà xem, bà lại hỏi: "Cháu vẽ con gì thế " Bài 3 (2 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm của câu. a. Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt nam. .............................................................................................................................................. b. Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa. .............................................................................................................................................. c. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. .............................................................................................................................................. d. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. .............................................................................................................................................. Bµi 4: (5 ®iÓm) TËp lµm v¨n: Đề bài: Kể về một ngày lễ hội ở quê em. Bài làm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Bài 1 (1 điểm) Câu a (0,5 điểm) Các từ ngữ chỉ hoạt động của con ong trong đoạn văn trên là: lướt, dừng, ngước (đầu), nhún nhảy, giơ, vuốt (râu), bay, đậu, rà khắp (mảnh vườn),đi dọc , đi ngang, sục sạo, tìm kiếm. Câu b (0,5 điểm) Những từ ngữ này cho thấy con ong ở đây là con vật nhanh nhẹn, lanh lợi, thông minh. Bài 2 (1 điểm) Điền đúng mỗi dấu vào một ô trông được 0,25 điẻm . Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than để điền vào ô trống trong đoạn văn sau: Bé vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa Thế mà bé kể với chị: ! - Chị ơi, bà chưa trông thấy con ngựa bao giờ đâu ? - Sao em biết - Chị hỏi. ? - Sáng nay, em vẽ một bức tranh con ngựa, đưa cho bà xem, bà lại hỏi: "Cháu vẽ con gì thế " HÖÔÙNG DAÃN ÑAÙNH GIAÙ CHO ÑIEÅM Bài 1: (3 điểm). Mỗi phép tính đúng được 0.5 điểm. Ý C b) Ý B c) Ý A d) Ý A e) Ý D g) Ý D Bài 2:( 1 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗI phép tính được 0,5 điểm. 39180 12041 - 734 x 6 38446 72246 Bài 3: ( 2 điểm). Viết đúng mỗi phép tính tìm x và tính đúng giá trị của x được 1 điểm. X - 592 = 10375 X x 3 = 1806 X = 10375 + 592 X = 1806 : 3 X = 10967 X = 602 Bài 4: (2 điểm) Bài toán giải bằng 2 phép tính. Viết được mỗi câu lời giải tương ứng vớI phép tính đúng được 1 điểm. Yêu cầu viết đầy đủ đáp số. ( viết thiếu đáp số trừ 0.25 điểm) Bài giải Số quyển vở mỗi học sinh giỏi được thưởng là: 56 : 7 = 8 ( quyển vở) Số quyển vở 23 học sinh giỏi được thưởng là: 23 x 8 = 184 ( quyển vở ) Đáp số: 184 quyển vở Bài 5: ( 2 điểm ) Bài toán giải bằng 2 phép tính. Viết được mỗi câu lời giải tương ứng với phép tính đúng được 1 điểm Bài giảI Chiều dài miếng bìa hình chữ nhật là: 9 x 4 = 36 (cm) Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là: 36 x 9 = 324 ( cm2 ) Đáp số: 234 cm2 Tân Thạnh, ngày. . tháng . năm 20
File đính kèm:
- thi hk2.doc