Đề kiểm tra học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trần Nguyên Thanh Trúc

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trần Nguyên Thanh Trúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỊNG GD&ĐT NINH HẢI
TRƯỜNG T.H TÂN AN
----0----
ĐỀ THI CUỐI NĂM- 2013-2014
MƠN THI: TẬP ĐỌC- KHỐI 3
NGÀY THI: ././ 2014
----------0----------
I.Đề thi: 
Học sinh bốc thăm bài:
1. Cuộc chạy đua trong rừng. (Sách Tiếng Việt 3, tập hai trang 80).
2. Bác sĩ Y-éc-xanh. (Sách Tiếng Việt 3, tập hai trang 106).
3. Người đi săn và con vượn. (Sách Tiếng Việt 3, tập hai trang 113).
Câu hỏi:
Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng
1. Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
2. Vì sao Ngựa Con khơng đạt kết quả trong hội thi?
3. Ngựa Con rút ra bài học gì?
Bài 2: Bác sĩ Y-éc-xanh
1. Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh?
2. Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh quên nước Pháp?
3. Theo em, vì sao Y-éc-xanh ở lại Nha Trang?
Bài 3: Người đi săn và con vượn
Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nĩi lên điều gì?
Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
Câu chuyện muốn nĩi điều gì với chúng ta?
II. Đáp án:
Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng
1. Chú sửa soạn cho cuộc đua khơng biết chán. Chú mải mê soi bĩng mình dưới dịng suối trong veo để thấy hình ảnh của mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vơ địch.
2. Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi khơng chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ mĩng sắt thì Ngựa Con lại chỉ lo chải chuốt, khơng nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái mĩng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
3. Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
Bài 2: Bác sĩ Y-éc-xanh
1. Vì ngưỡng mộ, vì tị mị muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi gĩc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới.
2. Vì bà thấy Y-éc-xanh khơng cĩ ý định trở về Pháp.
3. Ơng muốn ở lại để giúp người dân Việt Nam đấu tranh chống bệnh tật./ Ơng muốn thực hiện lẽ sống: sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại./...
Bài 3: Người đi săn và con vượn
1. Nĩ căm ghét người đi săn độc ác./ Nĩ tức giận kẻ bắn nĩ chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sĩc.
 2. Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đĩ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
3. Khơng nên giết hại muơng thú./ Phải bảo vệ động vật hoang dã./ Hãy bảo vệ mơi trường sống xung quanh ta./.
III. Biểu điểm (6 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
- Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm;
- Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm;
- Đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm;
- Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm;
- Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm;
- Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm;
- Khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm;
- Khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm;
- Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm.
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm;
- Trả lời sai hoặc khơng trả lời được: 0 điểm.
ĐỀ THI CUỐI NĂM- 2013-2014
MƠN THI: ĐỌC HIỂU-KHỐI 3
NGÀY THI: ././ 2014
----------0----------
PHỊNG GD&ĐT NINH HẢI
TRƯỜNG T.H TÂN AN
----0----
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II- 2013-2014
MƠN THI: ĐỌC HIỂU
NGÀY THI: ././ 2013
----------0----------
Đề thi:
 Đọc thầm bài sau:
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
1. Ngày xưa có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
2. Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.
Người đi săn đứng im chờ kết quả.
3. Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
4. Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mặt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.
Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa.
 	(theo LépTôn – xtôi.)
Em hãy đánh dấu x vào ơ c trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau :
1/ Chi tiết nào nĩi lên tài săn bắn của bác thợ săn?
a. c Con thú rừng nào khơng may gặp bác ta thì hơm ấy coi như là ngày tận số.
b. c Con thú rừng nào gặp bác là chạy chạy thốt.
c. c Con thú rừng nào cũng khơng sợ bác thợ săn.
2/ Kết thúc câu chuyện ra sao ?
a. c Bác thợ săn đưa vượn con về nhà nuơi.
b. c Bác thợ săn bỏ đi nơi khác.
c. c Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn mơi, bẻ gãy nỏ lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn.
3/ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
a. c Khơng giết hại muơn thú.
b. c Hãy bảo vệ mơi trường sống xung quanh.
c. c Cả hai ý trên đều đúng.
4/ Câu văn Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.; được cấu tạo theo mẫu câu nào?
a. c Ai làm gỉ?
b. c Ai thế nào?
c. c Ai là gì?
5/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: 
Vượn mẹ giật mình hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đơi mắt căm giận, tay khơng rời con.
B. Đáp án và biểu điểm
Câu 1 : Ý a. Con thú rừng nào khơng may gặp bác ta thì hơm ấy coi như là ngày tận số. (1 điểm)
Câu 2 : Ý c. Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn mơi, bẻ gãy nỏ lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn. (0,5 điểm)
Câu 3 : Ý c. Cả hai ý trên đều đúng. (1 điểm)
Câu 4 : Ý b. Ai thế nào. (1 điểm)
Câu 5 : Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đơi mắt căm giận, tay khơng rời con. (0,5 điểm)
PHỊNG GD&ĐT NINH HẢI
TRƯỜNG T.H TÂN AN
----0----
ĐỀ THI CUỐI NĂM- 2013-2014
MƠN THI: CHÍNH TẢ-KHỐI LỚP 3
NGÀY THI: ././ 2014
----------0----------
I.Đề thi: (nghe- viết) (15 phút)
Ngơi nhà chung
Trên thế giới cĩ hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc cĩ phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngơi nhà chung là trái đất và cĩ chung những việc phải làm. Đĩ là bảo vệ hịa bình, bảo vệ mơi trường sống, đấu tranh chống đĩi nghèo, bệnh tật.
II. Đáp án- Biểu điểm: (5 điểm)
GV đánh giá dựa vào những yêu cầu sau:
- Tốc độ viết 15 phút.
- Bài viết hồn chỉnh, khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng hình thức: 5 điểm. 
- Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định, viết hoa tùy tiện: trừ 0,5 điểm cho mỗi lỗi.
- Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm một lần.
- Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn:
trừ 1 điểm tồn bài.
ĐỀ THI CUỐI NĂM- 2013-2014
MƠN THI: TẬP LÀM VĂN-KHỐI LỚP 3
NGÀY THI: ././ 2014
----------0----------
PHỊNG GD&ĐT NINH HẢI
TRƯỜNG T.H TÂN AN
----0----
I.Đề thi: (25 Phút)
Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để gĩp phần bảo vệ mơi trường.
Gợi ý:
- Em làm việc gì? (Việc đĩ cĩ thể là chăm sĩc cây hoa, nhặt rác, dọn vệ sinh khu vực nơi em đang sống; cĩ thể là ngăn chặn những hành động làm hại cây, hoa, làm bẩn mơi trường sống,)
- Kết quả ra sao?
- Cảm tưởng của em sau khi làm việc đĩ.
II.Cách đánh giá: 
* Yêu cầu: 
a. Nội dung: 
- Viết được một đoạn văn kể lại một việc tốt em đã làm để gĩp phần bảo vệ mơi trường. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
- Độ dài bài viết từ 7 đến 10 câu.
b. Hình thức:
- Đoạn văn kể đúng theo yêu cầu đề bài.
- Khơng mắc những lỗi thơng thường về ngữ pháp (sai về câu, dấu câu,), chính tả (sai phụ âm đầu, vần hoặc thanh, viết hoa tùy tiện,) và dùng từ (sai ý nghĩa hoặc sắc thái biểu cảm).
- Trình bày bài viết sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.
* Biểu điểm:
+ Điểm 5: 
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
- Mắc khoảng 1-2 lỗi về ngữ pháp, chính tả, dùng từ).
+ Điểm 4- 4,5: 
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
- Mắc khoảng 2-3 lỗi về ngữ pháp, chính tả, dùng từ.
- Trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng.
+ Điểm 3- 3,5: 
- Thực hiện khá đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
- Mắc khoảng 4 lỗi về ngữ pháp, chính tả, dùng từ.
- Trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng.
+ Điểm 2- 2,5: 
- Thực hiện tương đối đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
- Mắc khoảng 5- 6 lỗi mỗi về ngữ pháp, chính tả, dùng từ.
- Trình bày bài tương đối sạch sẽ, rõ ràng.
+ Điểm 1- 1,5: 
- Thực hiện chưa đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
- Mắc hơn 6 lỗi về ngữ pháp, chính tả, dùng từ.
- Trình bày bài chưa sạch sẽ, rõ ràng.
+ Điểm 0,5: 
- Thực hiện chưa đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
- Mắc quá nhiễu lỗi về ngữ pháp, chính tả, dùng từ.
- Trình bày cẩu thả, chữ viết xâu.
+ Điểm 0: 
- Khơng viết được chữ nào.
PHỊNG GD&ĐT NINH HẢI
TRƯỜNG T.H TÂN AN
----0----
ĐỀ THI CUỐI NĂM- 2013-2014
MƠN THI: TỐN-KHỐI LỚP 3
NGÀY THI: ././ 2014
----------0----------
A. Đề thi:
I/ Trắc nghiệm: 	
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1/ 
a. Số liền sau của số 67 540 là:
	A. 67 550 	B. 67 530 	C. 67 541	D. 67 539
b. Số lớn nhất trong các số 96 835; 89 653; 98 653; 89 635 là:
	A. 96 835	B. 89 653	C. 98 653	D. 89 635
c. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2m14cm = .....cm là:
	A. 2014	B. 2104	C. 2140	D. 214
d. của 54kg là:
	A. 9kg	B. 60kg	C. 48kg	D. 324kg
đ. Số gĩc vuơng cĩ trong hình bên là:
	A. 3	B. 5	
C. 4	 D. 6
e. Đồng hồ chỉ:
A. 8 giờ 4 phút	B. 8 giờ 5 phút	
C. 8 giờ 22 phút	 D. 8 giờ 23 phút	
2/. Viết phép tính và kết quả vào chỗ chấm:
a) Chu vi hình chữ nhật là:
4cm
..
b) Diện tích hình chữ nhật là:
6cm
...
II/ Tự luận:
1/ Đặt tính rồi tính:
37264 + 25382 92896 - 65748 3058 6	2918 : 9
2/ Bài tốn: Muốn lát nền 4 căn phịng như nhau cần 1660 viên gạch. Hỏi muốn lát nền 5 căn phịng như thế cần bao nhiêu viên gạch?
3/ Tính giá trị của biểu thức sau:
 100 7 + 10 2 + 9
Đáp án và biểu điểm: 
I/ Trắc nghiệm: (4 điểm)
1/	
a. Khoanh vào C. 67 541
b. Khoanh vào C. 98 653
c. Khoanh vào D. 214
d. Khoanh vào A. 9kg	
đ. Khoanh vào D. 6
e. Khoanh vào C. 8 giờ 22 phút
2/
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(6 + 4) 2 = 20 (cm)
b) Diện tích hình chữ nhật là:
 6 4 = 24 (cm2)	
II/ Tự luận: (6 điểm)
1.	
-
+
37264 92896 3058 2918 9
25382 65748 6 21 324
 62646 27148 18348 38
 2 
2. Bài giải
Số viên gạch để lát nền một căn phịng là:
1660 : 4 = 415 (viên gạch)
Số viên gạch để lát nền năm căn phịng là:
415 5 = 2075 ( viên gạch)
 Đáp số: 2075 viên gạch
3. 100 7 + 10 2 + 9 = 700 + 20 + 9 
 = 729
Hoặc 100 7 + 10 2 + 9 = 700 + 20 + 9 
 = 720 + 9 
 = 729
3 điểm
(khoanh đúng mỗi trường hợp được 0,5 điểm)
1 điểm
(viết mỗi phép tính và kết quả đúng được 0,5 điểm)
3 điểm
(mỗi phép tính đúng được 0,75 điểm)
2,25 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm
(tính đúng mỗi bước được 0,25 điểm)
Tri Hải, ngày 18 tháng 04 năm 2014
GV ra đề
 Trần Nguyên Thanh Trúc

File đính kèm:

  • docDe thi hoc ky 2 lop 3 TV(1).doc