Đề kiểm tra học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Cát Lâm
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Cát Lâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011 Họ và tên HS : Môn : Tiếng Việt (Kiểm tra đọc) ó Lớp : 4 Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp : Ngày kiểm tra : ĐIỂM CHỮ KÍ Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo Mã phách : Mã phách : * Điểm đọc thành tiếng. * Điểm trả lời câu hỏi. ĐỀ PHẦN I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) A- Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi bài tập đọc: (5đ) B- Đọc thầm và làm bài tập: (5đ) HS đọc thầm bài “Đường đi Sa Pa” TV4- tập 2, trang 102, sau đó khoanh vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi, bài tập dưới đây: Câu 1: Chi tiết nào diễn tả sự thay đổi mùa liên tục trong một ngày ở Sa Pa ? a. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. b. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn. c. Cả 2 ý trên đều đúng. Câu 2: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên ? a. Vì đến Sa Pa mọi người sẽ được tặng quà. b. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp và đặc sắc. c. Vì người dân Sa Pa đang cải tạo thiên nhiên. Câu 3: Ý chính của bài văn là gì ? a. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa và tình cảm của tác giả. b. Chuyến du lịch đến Sa Pa. c. Sự đổi mùa rất lạ lùng ở Sa Pa. Câu 4: Những hoạt động nào được gọi là du lịch ? a. Đi chơi ở công viên gần nhà b. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh c. Đi làm việc xa nhà Câu 5: Bài văn có mấy danh từ riêng ? a. Ba danh từ riêng (Đó là : b. Bốn danh từ riêng (Đó là: c. Năm danh từ riêng (Đó là: Câu 6: Trong câu “ Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ”. Trạng ngữ trong câu chỉ: a. nơi chốn b. nguyên nhân c. thời gian. Câu 7: Chủ ngữ trong câu “Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.” là: a. lá b. lá vàng c. lá vàng rơi Câu 8: Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã được học? a. Một kiểu câu (là: ) b. Hai kiểu câu (là: ) c. Ba kiểu câu (là: ) TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011 Họ và tên HS : Môn : Tiếng Việt (Kiểm tra viết) ó Lớp : 4 Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp : Ngày kiểm tra : ĐIỂM CHỮ KÍ Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo Mã phách : Mã phách : * Điểm bài viết chính tả. * Điểm bài tập làm văn. PHẦN II/ KIỂM TRA VIẾT: (10điểm) A- Chính tả (nghe-viết): (5 điểm). Bài: Trăng lên B- Tập làm văn: (5 điểm). Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích. Học sinh không làm bài trong phần gạch chéo này. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2009 - 2010 I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) A.Đọc thành tiếng ( 5 đ) * GV cho HS bốc thăm 1 trong 4 bài sau: “ Ăn “mầm đá” (trang 157); Con chuồn chuồn nước (trang 127); Ăng-co Vát (trang 123); Đường đi Sa Pa (trang 102). Cho mỗi HS đọc một đoạn khoảng 90 tiếng và đặt câu hỏi phù hợp nội dung đoạn vừa đọc cho HS trả lời. + Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm (Đọc sai từ 2-4 tiếng: 0.5đ ; đọc sai quá 5 tiếng: 0đ) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0.5đ ; ngắt nghỉ không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0đ). + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0.5đ ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0đ). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) : 1 điểm (Đọc quá 1-2 phút: 0.5đ ; đọc quá 2 phút: 0đ) + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ: 0.5đ; trả lời sai: 0đ) B.Đọc thầm, làm bài tập ( 5đ) Câu 1: c (0.5đ) Câu 5: b (Hmông; Tu Dí; Phù Lá; Sa Pa).(1đ) Câu 2: b (0.5đ) Câu 6: c (0.5đ) Câu 3: a (0.5đ) Câu 7: b (0.5đ) Câu 4: b (0.5đ) Câu 8: a (câu kể) (1đ) II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) A.Chính tả nghe viết: ( 5 đ) Bài: Trăng lên – trang 170 – TV4, tập 2. - Mỗi lỗi : sai –lẫn phụ âm, vần, thanh; không viết hoa đúng quy định, trừ 0.5 điểm * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. B. Tập làm văn ( 5 đ) Đề: Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích. - Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu, độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. Viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ đạt 5 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết có thể cho mức điểm từ 4,5 -> 0,5 đ. TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2010 – 2011 Họ và tên HS : Môn : Toán ó Lớp : 4 Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Lớp : Ngày kiểm tra : ĐIỂM CHỮ KÍ Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám thị Giám khảo Mã phách : Mã phách : * Điểm chấm bài : ĐỀ Bài 1: (1 điểm) Nối mỗi phân số ở cột trái với phân số bằng nó ở cột phải: B C D Bài 2: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong hình thoi ABCD (xem hình bên): A a/ AB và DC không bằng nhau. b/ AB không song song với AD. c/ Các cặp cạnh đối diện song song. d/ Bốn cạnh đều bằng nhau. Bài 3: (1,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a/ Chữ số 8 trong số 347 856 chỉ: A. 8 B. 856 C. 800 D. 8000 b/ Kết quả của phép tính + là: A. B. C. D. c/ Chọn số thích hợp để 45m2 6cm2 = . . . . cm2 là: A. 456 B. 450 006 C. 4506 D. 456 000 Học sinh không làm bài trong phần gạch chéo này. Bài 4: ( 3 điểm) Tính rồi rút gọn: a/ x = b/ : = c/ x - = Bài 5: (1 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm: - Tìm x: x - = : x - = x = x = Bài 6: ( 2,5 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 36m và chiều rộng bằng 3/7 chiều dài. a/ Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn. b/ Tính diện tích của mảnh vườn. Bài giải HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : TOÁN LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ 2 ; NĂM HỌC : 2010 - 2011 Bài 1: (1 điểm) Nối đúng mỗi cặp phân số bằng nhau được 0.25đ. Bài 2: (1 điểm) a. S b. Đ c. Đ d. Đ Bài 3: (1,5 điểm) Khoanh đúng vào chữ đặt trước mỗi câu trả lời đúng: 0.5đ a. C b. D c. B Bài 4: (3 điểm) Mỗi câu tính và rút gọn đúng đạt 1đ (Nếu rút gọn sai trừ 0.25đ/câu). Bài 5: (1 điểm) Tính được x - = đạt 0.5đ Tính được x = đạt 0.5đ Bài 6: (2,5 điểm) Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần) (0.5đ) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 36 : 4 x 7 = 63 (m) (0.5đ) Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 63 – 36 = 27 (m) (0.5đ) Hoặc: 36 : 4 x 3 = 27 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 63 x 27 = 1701 (m2) (0.5đ) Đáp số: a/ 63m ; 27m (0.25đ) b/ 1701m2 (0.25đ)
File đính kèm:
- DE KT CHK2 LOP 4 Mon TOANTIENG VIET.doc