Đề kiểm tra học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Mường É 2

doc9 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Mường É 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT THUẬN CHÂU
TRƯỜNG TH MƯỜNG É 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2012 - 2013
 Điểm	 
 Họ và tên.Lớp 4.
Môn Toán – Khối lớp 4
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: 2 (điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 53867 + 4960; b) 482 307; c) 91846 - 84752 d) 184905 : 21;
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Bài 2: ( 3 điểm) Tính 
a/ + = 	
b/ ─ = 	
c/ : = 	
Bài 3: (2 điểm) Tìm x: 
a) - 101 = 25
b) 
	X = 	
	X =	
X = 	
 X =	
Bài 4: Lớp 4A có 32 học sinh, số học sinh giỏi bằng số học sinh còn lại. Hỏi Lớp 4A có bao nhiêu học sinh giỏi?
Bài giải
PHÒNG GD-ĐT THUẬN CHÂU
TRƯỜNG TH MƯỜNG É 2
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Năm học 2012 – 2013
Môn Toán – Lớp 4
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 53867 + 4960; b) 482 307; c) 91846 - 84752 d) 184905 : 21;
a) 58827; 	b) 147974	c) 7094	 d) 8805
Bài 2: ( 3 điểm) Tính 
a/ + = (1điểm)
b/ ─ = ─ = = (1 điểm) [HS có thể quy đồng mẫu số theo cách khác]
c/ x : = = 4 (1 điểm) [HS có thể thực hiện lần lượt theo các bước nhân, chia]
Bài 3: (2 điểm) Tìm x: 
a) X - 101 = 25
b) 
X = 25 + 101 (0,5 điểm)
 X = 126 (0,5 điểm)
X = (0,5 điểm)
X = (0,5 điểm)
Bài 4: (3 Điểm)
 Học sinh vẽ được sơ đồ (0,5 điểm ) 
 Tổng số phần bằng nhau là: (0,5 điểm )
 3 + 5 = 8 ( phần ) ( 0,5 điểm )
 Số học sinh giỏi là: ( 0,5 điểm )
 32 : 8 x 3 = 12 (hoc sinh) ( 0,5 điểm 
 Đáp số: 12 học sinh ( 0,5 điểm )
PHÒNG GD-ĐT THUẬN CHÂU
TRƯỜNG TH MƯỜNG É 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2012 - 2013
 Điểm	 
 Họ và tên.Lớp 4.
Môn Tiếng Việt – Khối lớp 4
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
A- KIỂM TRA ĐỌC
I – ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 điểm)
I – ĐỌC THẦM (5 điểm)
Em đọc thầm bài "Ăn mầm đá” (Tiếng Việt 4, Tập II, trang 157, 158) Làm bài tập sau:
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Vì sao chúa Trịnh bảo Trạng Quỳnh mách cho món ăn ngon?
Vì chúa chưa bao giờ được ăn các món ăn ngon.
Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng.
Vì chúa biết Trạng Quỳnh rất thông minh.
2. Trạng Quỳnh giới thiệu món ăn gì với Chúa?
Món mầm đá 
 Món tương 
C. Món mầm đá và món tương
3. Vì sao Trạng Quỳnh không dâng Chúa món mầm đá?
Vì Chúa đã đói mà món mầm đá chưa chín.
Vì món mầm đá phải ninh thật kĩ, không thì khó tiêu.
Vì thật ra không có món mầm đá.
4. Trong câu “ Vào thời vua Lê – chúa Trịnh có ông Trạng Quỳnh rất thông minh.”, có mấy danh từ riêng?
Một danh từ riêng, đó là:
Hai danh từ riêng, đó là: 
Ba danh từ riêng, đó là: 
5. Đặt câu có: Trạng ngữ chỉ nơi chốn: .
PHÒNG GD-ĐT THUẬN CHÂU
TRƯỜNG TH MƯỜNG É 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2013 – 2014
Môn Tiếng Việt – Lớp 4
I. Phần kiểm tra đọc:
1 Đọc Tiếng: (5 điểm)
Giáo viên cho HS đọc một đoạn tốc độ đọc khoảng 90 đến 100 từ / phút (các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt 4 - tập 1 những bài đã học và trả lời 1 câu hỏi nội dung bài đọc)
2. Đọc Thầm (5 điểm)
II. phần kiểm tra viết: (10 điểm)
1 - Viết chính tả: (5 điểm) (thời gian 15 phút)
 GV đọc cho HS viết bài “Đường đi Sa Pa” (SGK TV lớp 4 tập 2 trang 102) đoạn viết từ: “Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa  đến hết”.
2 - Tập làm văn. (5 điểm) (thời gian 25 phút)
 Em hãy tả con vật mà em yêu quý nhất.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I. Phần Đọc: 10 điểm
 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm.)
- Đọc lưu loát trôi trảy diễn cảm, giọng đọc phù hợp được (4 điểm.)
- Đọc còn ngắt nghỉ chưa đúng chỗ được (3 điểm.)
-Đọc còn ngắt nghỉ chưa đúng chỗ, sai lỗi được(1-2 điểm.) 
- Trả lời được câu hỏi nội dung bài (1 điểm) 
 2. Đọc hiểu: (5 điểm)
 Làm bài tập sau:
1
2
3
4
5
B
A
C
C
Đặt câu có: Trạng ngữ chỉ nơi chốn: 
II. Kiểm tra viết: 10 điểm
 Phần chính tả: (5 điểm)
 + Bài viết đúng chính tả (được 5 điểm) 
 + Mỗi lỗi chính tả trong bài sai trừ mỗi lỗi 0, 25 điểm.
 + Viết sạch, đẹp, đều nét, rõ nét được 1 điểm.
 Tập làm văn: (5 điểm)	
Đề bài: Em hãy tả con vật mà em yêu quý nhất.
 Bài làm lô gíc, hợp lí. Thể hiện bố cục cụ thể theo trình tự. (5 điểm)
 Mở bài. Giới thiệu con vật sẽ tả.
Thân bài. Tả hình dáng, thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.
 Kết luận. Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
 Bài làm: Làm đúng mở bài. (1,5 điểm)
 Làm đúng thân bài. (2,5 điểm)
 Làm đúng kết luận. (1 điểm)
 (Điểm 5 dành cho bài đảm bảo về nội dung. Từ đó giảm dần đối với các mốc 4,5;4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5).
PHÒNG GD-ĐT THUẬN CHÂU
TRƯỜNG TH MƯỜNG É 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2012 - 2013
 Điểm	 
 Họ và tên.Lớp 4.
Môn Lịch sử - Địa Lí – Khối lớp 4
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I: Lịch sử.
Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng .
Câu 1. (0.5 điểm) Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược:
 a. Nam Hán
b. Minh
c. Mông-Nguyên
d. Tống
Câu 2. (0,5 điểm) Nhà Nguyễn chọn kinh đô là:	
a. Thăng Long	 
b. Hoa Lư	 
c. Huế	
d. Cổ Loa
Câu 3. ( 1,5 điểm) Hãy nối thời gian với sự kiện xảy ra bằng cách điền chữ cái trước mỗi sự kiện vào số tương ứng:
	Thời gian
Sự kiện
1. Năm 1226
a. Quang Trung đại phá quân Thanh 
2. Cuối thế kỉ XVI	
b. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
3. Năm 1789
c. Nhà Trần thành lập
Câu 4. (2,5 điểm) Vì sao nói chiến tranh Nam – Bắc triều và chiến tranh Trịnh –Nguyễn là những cuộc chiến tranh phi nghĩa?
Phần 2: Địa lí
.Câu 1 : (1 điểm) Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
Địa điểm du lịch.
Tên tỉnh.
1.Sầm Sơn.
a. Đà Nẵng
2.Lăng Cô.
b. Khánh Hoà
3.Mĩ Khê, Non Nước.
c. Thanh Hoá
4.Nha Trang.
d. Thừa Thiên Huế
 Bài 2. (1,5 điểm) Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống .
Vì sao Huế được coi là thành phố du lịch?
 Thành phố Huế được ........................... cách đây trên 400 năm và đã từng.......................... của nhà Nguyễn. Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều .............................. kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút rất nhiều khách du lịch.
Câu 3. (2,5 điểm) Nêu vai trò của biển Đông đối với nước ta.
PHÒNG GD-ĐT THUẬN CHÂU
TRƯỜNG TH MƯỜNG É 2
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Năm học 2012 – 2013
Môn Lịch sử - Địa lí – Lớp 4
I. PHẦN LỊCH SỬ
Câu 1: (0,5 điểm) 1- b;
 	 Câu 2: (0,5 điểm) 2-c; 
 	 Câu 3 (1,5 điểm) 1-c; ; 2-b; ; 3-a
Câu 4 ( 2,5 điểm)
Vì cuộc chiến tranh này nhằm mục đích tranh giành ngai vàng của các thế lực phong kiến. Và nó làm cho đất nước bị chia cắt, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề
	II. PHẦN ĐỊA LÍ:
Câu1.(1 điểm) 1-c; 2-d; 3-a; 4- b; 
Câu 2.(1,5 điểm) Xây dựng, là kinh đô, công trình
Câu 3(2 điểm)
	Nêu vai trò của biển Đông đối với nước ta. 
- Vai trò của biển Đông đối với nước ta là: Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hòa khí hậu. Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
	III- PHẦN KHOA HỌC:
	Câu 1; Đáp án phần a – A; phần b – D
Câu 2: + Nêu vai trò của không khí đối với sự sống.(1,5đ)
- Con người, động vật, thực vật đều cần không khí để thở.
- Ô-xi trong không không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật.
+ Nêu những việc làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.(1,5đ)
- Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí, giảm lượng khí thải độc hại, bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh,
Câu 3: (2đ) 
- Thứ tự các từ cần điền: sự cháy, không khí, sự cháy, ni-tơ, quá nhanh.
Chọn các từ có trong khung để điền vào chỗ . Cho phù hợp. Lưu ý một từ có thể sử dụng nhiều lần.
Câu 4: (3đ) Ánh sáng có vai trò gì?
a.Đối với đời sống của con người: (1,5đ)
- Có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.
b. Đối với động vật: (1,5đ)
- Di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
PHÒNG GD-ĐT THUẬN CHÂU
TRƯỜNG TH MƯỜNG É 2
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2012 - 2013
 Điểm	 
 Họ và tên.Lớp 4.
Môn khoa học – Khối lớp 4
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a. Thành phần trong không khí quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người là:
A. Khí ô – xy B. Khí các – bô – níc C. Hơi nước D. Khí ni – tơ 
b. Động vật cần gì để sống ? 
A. Ánh sáng B. Không khí C. Thức ăn, nước D. Tất cả các yếu tố trên 
e. Thiếu i - ốt cơ thể con người sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
A. Bị còi xương.
B. Phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bệnh bướu cổ.
C. Mắt nhìn kém.
Câu 2: (3đ) + Nêu vai trò của không khí đối với sự sống.
 + Nêu những việc làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Câu 3: (2 đ) Chọn các từ có trong khung để điền vào chỗ . Cho phù hợp. Lưu ý một từ có thể sử dụng nhiều lần. (Ni-tơ, sự cháy, quá nhanh, không khí)
a) Ô-xi trong không khí cần cho (1).
b) Càng có nhiều (2) càng có nhiều ô-xi và (3) .
càng diễn ra lâu hơn.
c) (4)trong không khí không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy diễn ra (5).
Câu 4: (3đ) Ánh sáng có vai trò gì?
a. Đối với đời sống của con người:..
.
b. Đối với động vật: 

File đính kèm:

  • doclop 4 - toan -TV.doc