Đề kiểm tra học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Bắc Phú

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Bắc Phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD- ĐT huyện Sóc Sơn
Trường TH Bắc Phú
Bài kiểm tra cuối học kỳ II- Khối 5
Năm học :2008-2009
Môn : Toán
Họ và tên:..................................................................Lớp :5
___________Điểm________________Lời phê của thầy cô giáo_______________
__________________________________________________________________ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 5 trong số 14,205 thuộc hàng nào?
 A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm
 C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Phân số 2 viết dưới dạng số thập thập phân là:
 5
A. 2,5 	 	B. 5,2 	 C. 0,4 	D. 4,0
Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có:
A. 10 phút B. 20 phút 	C. 30 phút 	D. 40 phút
0,5% = ?
 A 5_ B 5__ C 5___ D 5__
 10 100 1000 10000
>
< 
=
2. 
 ? a) 5,009 .... 5,01; 	 b) 11,389 ... 11,39 ;
 c) 0,825 ... 0,815 ; 	d) 20,5 .... 20,500;
3.Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 135phút =13,5 giờ
b)2dm3 35cm3 = 2,035 dm3
c)3ngày 15 giờ + 2 ngày 12 giờ = 6 ngày 3 giờ.
 4.Đặt tính rồi tính:
a) 1,345 + 25,6 + 8,29 b) 78 - 20,05
 c) 17,03 x 0,25 d) 10,6 : 4,24
5. Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180 km . Cùng một lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau.
a) Hỏi một giờ cả hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng2 vận tốc ô tô đi từ B
 3
 Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 6.(dành cho lớp chọn). Tính bằng cách thuận tiện
 	1125: 9 + 64 x 125 -125 :25
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn đánh giá, cho điểm
Bài 1.(2 điểm)
Làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Kết quả là:
a) D; b) C; c) D; d) C;
Bài 2.(1 điểm)
Làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
a) ; d) = .
S
Đ
Bài 3.(1.5 điểm)
 a) 135phút =13,5 giờ
ĐDDD
b)2dm3 35cm3 = 2,035 dm3
c)3ngày 15 giờ + 2 ngày 12 giờ = 6 ngày 3 giờ.
Bài 4.( 2 điểm)
đặt tính và tính đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Kết quả là:
a) 35,235 ; b)57,95 ; c) 4,2575 ; d) 2,5 .
Bài 5.( 3 điểm)
Một giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là:
: 2 = 90 (km) ( 0,5 điểm) 
Ta có sơ đồ:
 Vận tốc của ô tô đi từ A 90km/giờ (0,5điểm)
 Vận tốc của ô tô đi từ B: 
Tổng số phần bằng nhau là:
+ 3 = 5(phần) (0,5 điểm)
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
: 5 x 2 = 36 ( km/giờ) (0,5 điểm)
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
- 6 = 54 (km/giờ) (0,5 điểm)
Đáp số: 36 km/giờ; 54km/giờ (0,5 điểm)
Bài 6.(0,5 điểm) 1125: 9 + 64 x 125 -125 :25
 = 125 + 8000 - 5
 = 8125
Lưu ý : bài 5 lớp không chọn cho 3,5 điểm
Phòng GD- ĐT huyện Sóc Sơn
Trường TH Bắc Phú
Bài kiểm tra cuối học kỳ II- Khối 5
Năm học :2008-2009
Môn : Tiếng việt
Họ và tên:..................................................................Lớp :5
___________Điểm________________Lời phê của thầy cô giáo_______________
________________________________________________________________
Kiểm tra đọc.( 10điểm)
Đọc thành tiếng.(5 điểm)
HS đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKII (GV chọn các đoạn văn trong SGK TViệt 5 ,tập hai ; ghi tên bài , số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu )
Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) – 30’
Rừng gỗ quý
Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nọ có bốn người con phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.
Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt hiện ra. Ông nghĩ bụng : “ Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì ta tha hồ làm nhà bền chắc ”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi :
Ông lão đến đây có việc gì?
Tôi tìm gỗ làm nhà, thấy gỗ quý ở đây mà thèm quá !
Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà ông mới được mở ra!
Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ cái hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp toả ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo , ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp khác.Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại dặn:
Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm làn trước . Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra!
Hộp lần này rất nhẹ , không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ .Ông mang hạt về theo đúng lời tiên dặn....
Nghe tiếng chim hót, ông choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu : “ Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy ”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gioe trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa.
Truyện cổ Tày - Nùng
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
1.Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì?
a.Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc .
b.Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.
c.Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làng làm nhà ở bền chắc.
d.Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc.
2.Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh ?
a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát.
b. Vì cô tiên nữ chạy lại hỏi ông.
c. Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau.
d. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc.
3.Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì?
a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt.
b. Rất nhiều cột kèo ván gỗ.
c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý.
d. ngôi nhà làm bằng gỗ quý.
4. Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai hạt cây gỗ quý ?
a. Toả mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm làn chiếc hộp trước.
b. Toả mùi thơm nhẹ, lắc nghe lốc cốc , quý gấp trăm lần hộp trước.
c. Nhẹ , không thơm, lắc nghe lốc cốc , quý gấp trăm lần hộp trước.
d. Nhẹ, không thơm, lắc nghe không kêu , có giá trị lần hộp trước.
5. Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất ?
a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước.
b. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trước.
c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho dân làng .
d. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.
6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa câu chuyện ?
a. muốn có rừng gỗ quý , phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ.
b. Muốn có rừng gỗ quý, phải cải tạo những đồi cỏ tranh, tre nứa.
c. Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây gieo trồng, chăm sóc.
d. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt.
7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ bền chắc ?
a. bền chí 	 c. bền vững
d. bền chặt b.bền bỉ
8. Dòng nào dưới đây có các từ in nghiêng không phải là từ đồng âm?
a. gian lều cỏ tranh / ăn gian nói dối 
b. hạt đõ nảy mầm/ xe đỗ dọc đường
d. một giấc mơ đẹp/ rừng mơ sai quả.
9. Các vế trong câu “ Một hôm, ông bố vừa chợp mắt , một cánh rừng đầy lim, sến , táu cứng như sắt hiện ra. ” được nối với nhau bằng cách nào?
a. Nối bằng một quan hệ từ.
b. Nối bằng một cặp quan hệ từ 
c.Nối bằng một cặp từ hô ứng.
d. Nối trực tiếp (không dùng từ ngữ nối)
10. Hai câu cuối bài ( “ Chẳng bao lâu,...... như xưa”) được liên kết với nhau bằng cách nào?
a. Lặp từ ngữ.
b. Dùng từ ngữ nối.
c. Thay thế từ ngữ.
B. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
 1.Chính tả ( 5 điểm ) : Nghe viết (5 điểm) Bài : út Vịnh (TViệt 5 tập II – 136)
 Đoạn“ Nhà út Vịnh ở ngay bên đường sắt . Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dại như vậy nữa.”
 2.Tập làm văn (5 điểm ): Chọn một trong các đề bài sau.
 Đề 1 : Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo ) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng , tình cảm tốt đẹp .
 Đề 2: Tả quang cảnh trường em trong giờ ra chơi.
 Đề 3 : Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.
c.hướng dẫn đánh giá cho điểm.
A- Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
1. Đọc thành tiếng (5 điểm ) 
Học sinh đọc rõ ràng ,rành mạch , đọc đúng tốc độ, đọc diễn cảm bài thơ hoặc bài văn và trả lời được câu hỏi của giáo viên đưa ra ( 5 điểm )
 Học sinh đọc rõ ràng , rành mạch , đọc đúng tốc độ, đọc diễn cảm bài thơ hoặc bài văn và trả lời được câu hỏi của giáo viên đưa ra nhưng chưa chính xác ( 4 điểm )
 Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên có thể cho ( từ 1 đến 3.5điểm )
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm ) 
đáp án:Từ câu 1 – câu 10 mỗi ý đúng được( 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
đáp án
C
D
B
C
D
C
B
B
C
A
1 .Chính tả ( 5 điểm ) : Nghe viết : 
Bài: út Vịnh
+Học sinh viết đúng chính tả tên đầu bài và đoạn văn, không mắc lỗi chính tả trình bày sạch sẽ rõ ràng , không tẩy xóa ( 5 điểm )
+Học sinh viết đúng chính tả tên đầu bài và đoạn văn, mắc không quá 02 lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ rõ ràng , không tẩy xóa ( 4 điểm )
Lưu ý : + Cứ mỗi lỗi chính tả trừ 0.5 điểm ( phụ âm đầu , vần , thanh điệu )
 + Trình bày bài viết bẩn trừ toàn bài 1 điểm 
2.Tập làm văn: ( 5 điểm )
+ Học sinh viết được bài văn có bố cục 3 phần , độ dài khoảng 12 đến 15 câu , trình bày sạch sẽ rõ ràng , dùng từ hay có cảm xúc ( 5 điểm ) 
+Học sinh viết được bài văn có bố cục 3 phần , độ dài khoảng 12 đến 15 câu , trình bày sạch sẽ rõ ràng , dùng từ chưa hay có ( 4 4.5 điểm ) 
Tùy theo mức độ bài viết của học sinh giáo viên có thể cho từ (1 3,5 điểm )
 Lưu ý : + Cứ mỗi lỗi chính tả trừ 0.5 điểm ( phụ âm đầu , vần , thanh điệu )
 	 + Trình bày bài viết bẩn trừ toàn bài 1 điểm.

File đính kèm:

  • docDe KT cuoi HKII Toan TViet 52009.doc