Đề kiểm tra học kì lớp 11 thời gian: 90 phút

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì lớp 11 thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC Kè LỚP 11 
 Thời gian: 90 phỳt



I. MỤC TIấU ĐỀ KIỂM TRA 
Thu thập thụng tin để đỏnh giỏ mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trỡnh học kỡ 1, mụn Ngữ văn lớp 11- Chương trỡnh chuẩn.
Khảo sỏt bao quỏt một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tõm của chương trỡnh Ngữ văn 11 học kỡ 1 theo 3 nội dung Tiếng Việt, Văn học, Làm văn, với mục đớch đỏnh giỏ năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thụng qua hỡnh thức kiểm tra tự luận. 
Cụ thể, đề kiểm tra nhằm đỏnh giỏ trỡnh độ học sinh theo cỏc chuẩn sau:
- Thực hành về thành ngữ, điển cố
- í nghĩa nhan đề tỏc phẩm văn học (Chớ Phốo)
 - Vận dụng kiến thức làm bài văn nghị luận về tỏc phẩm thơ trung đại.

II. HèNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hỡnh thức: Tự luận
- Cỏch tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phỳt.

III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Liệt kờ một số chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trỡnh mụn Ngữ văn lớp 11, học kỡ 1.
Chọn một số nội dung cần đỏnh giỏ và thực hiện cỏc bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Xỏc định khung ma trận.




 Khung ma trận đề kiểm tra học kỡ I, lớp 11

 Mức độ
Chủ đề

Nhận biết

Thụng hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cộng
1. Tiếng Việt
Thực hành về thành ngữ, điển cố
- Nhận biết được cỏc thành ngữ trong ngữ liệu.

- Giải thớch được ý nghĩa của cỏc thành ngữ đó tỡm.





1
 0,5
1
1,5


20%=
2 điểm
2. Văn học
Văn bản văn học

Nhận biết được chi tiết cú liờn quan đến nhan đề của tỏc phẩm văn học.
Giải thớch được ý nghĩa nhan đề của tỏc phẩm đó cho.





1
0.75
1
1,25



20%=
2 điểm
3. Làm văn
Kỹ năng làm văn nghị luận



Viết bài văn nghị luận về một tỏc phẩm thơ trung đại.






1
 6,0


60%=
6 điểm


2
1,25= 12,5%
2
2,75 = 27,5%
1
6,0 = 60%

5
10 điểm
100%










IV. BIấN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

ĐỀ KIỂM TRA HỌC Kè I LỚP 11 – CHƯƠNG TRèNH CHUẨN
THỜI GIAN: 90 PHÚT

 
Câu 1 (2 điểm): Đọc hai cõu văn sau: 
 Cả gia đình ấy đã nhao lên mỗi người một cách, đi gọi từ ông lang băm Tây cho đến ông lang băm Đông, già và trẻ để thực hành đúng cái lí thuyết “nhiều thầy thối ma”.
 (Vũ Trọng Phụng, Số đỏ)

 Những người biết điều thì hay ngờ vực; họ chép miệng nói: “ Tre già măng mọc, thằng ấy chết, còn thằng khác, chúng mình cũng chẳng lợi tí gì đâu”.
 (Nam Cao, Chí Phèo)
a. Tìm các thành ngữ trong các câu văn trờn?
b. Giải thích nghĩa bóng của các thành ngữ đó tỡm được trong các câu văn trờn.



Câu 2 (2 điểm)
a. Nhan đề Cái lò gạch cũ gắn với chi tiết nào của truyện?
b. Đặt tên truyện là Cái lò gạch cũ, nhà văn Nam Cao muốn nói đến điều gì?

Câu 3 (6 điểm):
 Thương vợ
 (Trần Tế Xương)
 	 Quanh năm buôn bán ở mom sông,
 Nuôi đủ năm con với một chồng.
 Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
 Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
 Một duyên hai nợ âu đành phận,
 Năm nắng mười mưa dám quản công.
 Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
 Có chồng hờ hững cũng như không.
 (SGK Ngữ văn 11, tập một, tr.29,30)
 Cảm nhận của anh (chị) về bài thơ trờn.

 …………………………Hết…………………………
 (Giỏm thị khụng giải thớch gỡ thờm)



V. HƯỚNG DẪN CHẤM (Gồm 02 trang)
a. Hướng dẫn chấm câu 1 và cõu 2:

Câu số:
Nội dung cần đạt
Điểm

 - Thành ngữ: Nhiều thầy thối ma

0,25

 Câu 1
(2 điểm)
 - Thầy: thầy cúng trong một đám tang). 
í nghĩa: việc gì có nhiều người tham gia ý kiến khác nhau thì không đI đến kết quả mong muốn.


0,75 

 - Thành ngữ: Tre già măng mọc
 
0,25 

- í nghĩa: thế hệ trẻ thay thay thế thế hệ già, lớp người sau thay thế lớp người trước.	

0,75 

a. Nhan đề Cái lò gạch cũ gắn với các chi tiết:


 - Chi tiết ở đầu truyện: Chí Phèo khi còn là đứa trẻ bị bỏ rơi được cuốn trong “một cái váy đụp để bên cái lò gạch bỏ không.

0,25 

 Câu 2
(2 điểm)
 - Chi tiết ở cuối truyện: Thị Nở sau khi nghe tin Chí Phèo đâm chết Bá Kiến đã nhớ lại những lúc gần gũi với hắn và nhìn nhanh xuống bụng….“Đột nhiên thị thấy thoáng hiện ra một cái lò gạch cũ bỏ không, xa nhà cửa, và vắng người qua lại…”.


0,5 

b. Đặt tên truyện là Cái lò gạch cũ, phải chăng Nam Cao muốn nói đến quy luật tất yếu của hiện tượng Chí Phèo trong xã hội đương thời.

1,25

Lưu ý: Học sinh có thể trình bày và diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nội dung cần đạt trên, vì vậy giám khảo cần linh hoạt khi cho điểm.

b. Hướng dẫn chấm câu 3 (6,0 điểm):
A.Yêu cầu:
* Về kĩ năng:
- Biết trỡnh bày những cảm nhận về một bài thơ trữ tình. 
- Biết làm bài văn nghị luận văn học, kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi dùng từ, chính tả.
* Về kiến thức
	Trên cơ sở những hiểu biết về tác giả Trần Tế Xương (tiểu sử và con người, thời đại tác giả sống và sáng tác, sự nghiệp sáng tác…) và bài thơ “ Thương vợ” (đề tài, chủ đề …), học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần làm nổi bật được các ý chính sau:
 
- Nờu được vấn đề nghị luận (0,5 điểm)
- Bài thơ đã dựng lên bức chân dung về người vợ tần tảo, đảm đang tháo vát, vất vả lam lũ, hết lòng vì chồng vì con, âm thầm chịu đựng, giàu đức hi sinh. Nhân vật bà Tú trong bài thơ cũng là hình tượng tiêu biểu cho người phụ nữ Việt Nam truyền thống.
 (3,0 điểm)
- Qua Thương vợ, Tú Xương đã bày tỏ sự thấu hiểu nỗi vất vả, đức hi sinh âm thầm của bà Tú và lòng thương quý, biết ơn trân trọng đối với vợ. (1,5 điểm)
 - Bài thơ sử dụng tiếng Việt giản dị, tự nhiờn, giàu sức biểu cảm; vận dung sỏng tạo hỡnh ảnh, cỏch núi của văn học dõn gian; giọng thơ trữ tỡnh, chua xút kết hợp với chõm biếm mỉa mai. (1,0 điểm)
 
Lưu ý: Giỏo viờn chỉ cho điểm tối đa khi học sinh diễn đạt tốt những nội dung kiến thức trờn.
 ……………………Hết……………………….


File đính kèm:

  • docDe kiem tra co ma tran 90p.doc