Đề kiểm tra học kì môn: Công nghệ lớp 8 năm 2008 - 2009

doc8 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì môn: Công nghệ lớp 8 năm 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường :THCS Trương Văn Ly	
Họ và tên:	 
Lớp:	
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - Năm học: 2008-2009
Môn:Công nghệ - Lớp 8 Thời gian:phút
Ngày thi ://. Số tờ:tờ
Đi ểm
(bằng số)
Điểm
(bằng chữ)
GK1
GK2
Lời phê
GT1
GT2
ĐỀ 1
I.Lý thuyết: ( 7 điểm):
 Câu 1:Thế nào là hình cắt? Công dụng? Quy ước vẽ hình cắt? (1.5 điểm)
 Câu 2: So sánh nội dung bản vẽ lắp với bản vẽ chi tiết.Bản vẽ lắp dùng để làm gì? (2.5 điểm) 
 Câu 3:Trình bày tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.Đối với ngành cơ khí thì trong các tính chất trên tính chất nào quan trọng?Vì sao? (3.0 điểm)
II.Bài tập: (3 điểm):
 Vẽ hình chiếu đứng,hình chiếu bằng,hình chiếu cạnh của vật thể (ghi kích thước với tỉ lệ 1:1). 
Bài làm
.
.
ĐÁP ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 8
Đề 1
I.Lý thuyết: ( 7 điểm): 
Nội dung đáp án
Thang điểm
Câu 1: (1.5 điểm)
+ Hình cắt: Là hình biểu diển phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt .
+ Công dụng: Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong vật thể.
+ Quy ước vẽ: Phần vật thể bị mặt phẳng cắt qua được kẻ nét gạch gạch.
0.5
0.5
0.5
Câu 2: (2.5 diểm)
+ Giống nhau: Bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết: 
Đều là bản vẽ kĩ thuật
Đều có các hình biểu diễn, các kích thước và khung tên
+ Khác nhau: 
 Bản vẽ lắp 	 Bản vẽ chi tiết
- Nội dung bản vẽ lắp có bảng kê	 - Bản vẽ chi tiết không có 
- Nội dung bản vẽ lắp không có yêu cầu - Nội dung bản vẽ chi tiết có yêu cầu kĩ thuật kĩ thuật 
- Kích thước trong bản vẽ lắp dùng để - Kích thước trong bản vẽ chi tiết lắp ráp dùng để chế tạo
- Diễn tả kết cấu vị trí lắp ráp - Mô tả chi tiết và thông tin xác định 
giữa các chi tiết chi tiết
+ Công dụng :Bản vẽ lắp dùng trong thiết kế , lắp ráp, và sử dụng sản phẩm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
1.0
Câu 3: (3.0 điểm)
+Tính chất cơ bản của vật thể cơ khí:
Tính chất vật lý: Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
Tính chất hóa học: Tính chịu axit; chống ăn mòn;.
Tính chất cơ học: Tính cứng, tính bền, tính dẻo;
Tính chất công nghệ: Khả năng gia công của vật liệu, tính đúc, tính hàm, tính rèn;
+ Trong cơ khí: Tính chất cơ học và tính chất công nghệ là quan trọng vì: dựa vào tính chất cơ học và công nghệ:
Làm ra những sản phẩm khác nhau bằng phương pháp khác nhau
Lựa chọn phương pháp gia công hợp lý và hiệu quả 
Đảm bảo năng suất, hiệu quả
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
II.Bài tập: (3 điểm):
Vẽ đúng mỗi hình chiếu (0.75 điểm) 
Ghi kích thước đúng mỗi hình (0.25 điểm)
Trường :THCS Trương Văn Ly	
Họ và tên:	 
Lớp:	
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - Năm học: 2008-2009
Môn:Công nghệ - Lớp 8 Thời gian:phút
Ngày thi ://. Số tờ:tờ
Đi ểm
(bằng số)
Điểm
(bằng chữ)
GK1
GK2
Lời phê
GT1
GT2
ĐỀ 2:
I.Lý thuyết : (7 điểm):
 Câu 1: Nêu nội dung của bản vẽ nhà? (1.5 điểm)
 Câu 2: So sánh khái niệm và quy ước vẽ ren trục và ren lỗ ?Ren dùng để làm gì? (2.5 điểm)
 Câu 3: Chi tiết máy là gì? Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? Nêu đặc điểm của từng mối ghép.Xích xe đạp và ổ bi có phải là chi tiết máy không?Tại sao? (3.0 điểm)
II.Bài tập: (3 điểm):
 Vẽ hình chiếu đứng,hình chiếu bằng,hình chiếu cạnh của vật thể (ghi kích thước với tỉ lệ 1:1). 
Bài làm
.
ĐÁP ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 8
Đề 2
I.Lý thuyết : (7 điểm):
Nội dung đáp án
Thang điểm
Câu 1: (1.5 điểm)
Nội dung bản vẽ nhà:
- Bản vẽ nhà là một loại bản vẽ xây dựng thường dùng.
- Bản vẽ nhà gồm: Hình biểu diễn; Số liệu; Kích thước; Cấu tạo ngôi nhà
- Các hình biểu bản vẽ nhà gồm: mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
0.5
0.5
0.5
Câu 2: (2.5 điểm)
+ Giống nhau:
- Đường đỉnh ren, giới hạn ren, vòng đỉnh ren đều vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren, vòng chân ren đều vẽ bằng nét liền mảnh.
+ Khác nhau:
- Ren lỗ ( ren trong): Được hình thành ở mặt trong của lỗ.
- Ren trục (ren ngoài): Được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết.
- Ren lỗ: Nét liền đậm của đỉnh ren và vòng đỉnh ren ở phía trong nét liền mảnh chân ren.
- Ren trục: Nét liền đậm của đỉnh ren, vòng đỉnh ren ở phía ngoài nét liền mảnh chân ren.
+ Công dụng : Ren dùng để ghép nối hay để truyền lực
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
1.0
Câu 3: (3.0 điểm)
+Khái niệm :Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định.
+ Các chi tiết được lắp ghép với nhau bằng mối ghép cố định và mối ghép động.
- Mối ghép cố định: Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau.
Mối ghép tháo được.
Mối ghép không tháo được.
- Mối ghép động: Là những mối ghép mà chác chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau 
Ví dụ: Mối ghép bản lề, ở trục, trục vít.
+ Xích xe đạp và ổ bi cũng được coi là chi tiết máy.Vì:
Việc phân chia chi tiết máy mang tính tương đối.
Trong chiếc xe đạp xích là chi tiết.Xích làm dẫn bánh xe đạp chuyển động - Ổ bi làm giảm ma sát 
Trong nhà máy sản xuất xích thì xích không phải là chi tiết mà là cụm chi tiết.
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
II.Bài tập: (3 điểm):
Vẽ đúng mỗi hình chiếu (0.75 điểm) 
Ghi kích thước đúng mỗi hình (0.25 điểm)

File đính kèm:

  • docDE THI CN 8 HOT.doc