Đề kiểm tra học kì - Sinh học 8

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì - Sinh học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ SINH HỌC 8 NĂM 2009 – 2010 (Đề chẵn)
Họ và tênLớp:
Điểm
Lời phê của thầy cơ giáo
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Câu 1.Trong sự trao đổi chất, vận chuyển khí oxi và chất dinh dưỡng tới tế bào và vận chuyển cacbonic tới phổi, chất thải tới cơ quan bài tiết là vai trò của?
 a. Hệ tiêu hóa. b. Hệ tuần hoàn. c. Hệ hô hấp. d. Hệ bài tiết. 
Câu 2. Ở người nhiệt độ cơ thể luôn ổn định ở mức:
 a. 350C. b. 360C. c. 370C . d. 380C . 
Câu 3. Trong cơ thể, thận là cơ quan thực hiện chức năng:
 a. Hô hấp. b. Bài tiết. c. Trao đổi chất. d. Tuần hoàn. 
Câu 4. Nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên đến:
 a. 100ml. b. 150ml. c. 200ml. d. 250ml. 
Câu 5. Cơ quan thụ cảm có vai trò?
 a. Tham gia hoạt động bài tiết. b. Chống mất nhiệt
 c. Nhận biết các kích thích của môi trường . d. Góp phần vào chức năng điều hòa nhiệt độ cùng với tóc. 
Câu 6. Biện pháp tắm nắng hợp lí vào buổi sáng có ý nghĩa gì trong việc rèn luyện và bảo vệ da?
 a. Kích thích tuần hoàn m áu qua da. 
 b. Làm tăng khả năng diệt khuẩn của da.
 c. Kích thích cho việc tạo Vitamin D từ chất tiền Vitamin D trong da.
 d. Tăng tính nhạy cảm của da. 
Câu 7. Hệ thần kinh gồm có 2 bộ phận là?
 a. Trung ương và phần ngoại biên. b. Trung ương và dây thần kinh. 
 c. Ngoại biên và nơron. d. Nơron và các dây thần kinh. 
Câu 8. Cuống não và củ não sinh tư thuộc phần nào của hệ thần kinh?
 a. Bán cầu não lớn . b. Tiểu não. c. Não trung gian. d. Tủy sống. 
Câu 9. Trong những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì thì biến đổi sinh lí nào sau đây quan trọng nhất? 
 a. Thay đổi giọng nói (ở nam) và mông, ngực đều phát triển (ở nữ).
 b. Lớn nhanh về chiều cao (ở cả nam, nữ).
 c. Xuất hiện tinh lần đầu ở nam và sự hành kinh lần đầu ở nữ.
 d. Mọc lông ở bộ phận sinh dục ở cả nam và nữ. 
Câu 10. Phần tủy của tuyến trên thận tiết ra adrênalin và noadrêlin có tác dụng là: 
 a. Điều hòa hoạt động tiêu hóa và hô hấp. 
 b. Điều hòa hoạt động hô hấp và tim mạch.	
 c. Điều hòa hoạt động tim mạch và hệ bài tiết. 
 d. Điều hòa hoạt động bài tiết và hô hấp. 	
PHẦN II: TỰ LUẬN(7 ĐIỂM). 
Câu 11. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện khác nhau như thế nào? (2 điểm)
Câu 12. Hãy trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ (2 điểm)
Câu 13. So sánh sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. (1. điểm) 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đề chẵn
Đơn vị kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Trao đổi chất 
Câu 1
0.5Đ
0.5Đ
Thân nhiệt
Câu 2
0.5Đ
0.5Đ
Hệ bài tiết
Câu 3
0.5Đ
Câu 4
0.5Đ
1Đ
Hệ thần kinh
Câu 5
0.5Đ
Câu 7
0.5Đ
Câu 8
0.5Đ
Câu 6
0.5Đ
Câu12
2Đ 
4Đ
Hệ sinh dục
Câu 9
0.5Đ
Câu13
1Đ
1.5Đ
Hệ nội tiết
Câu10
0.5Đ
0.5Đ
Phản xạ
Câu11
2Đ
2Đ
Tổng
5.5Đ
1.5
3Đ
10Đ
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN SINH HỌC 8. Đề chẵn
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM(3 ĐIỂM)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
C
B
C
C
C
A
C
C
B
PHẦN II: TỰ LUẬN(7 ĐIỂM).
Câu 3(1,75 điểm)
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện
- Trả lời các kích thích không điều kiện
- Bẩm sinh
- Bền vững
- Có tính chất di truyền
- Số lượng hạn chế
- Cung phản xạ đơn giản
- Trung khu nằm ở trụ não và tuỷ sống
-
- Trả lời các kích thich bất kì hay kích thích có điều kiện
- Được hình thành trong đời sống
- Dễ mất đi khi không củng cố
-Không di truyền
- Số lượng không hạn định
- Hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời trong cung phản xạ
- Trung ương có sự tham gia của vỏ đại não
Câu 4: (1.5 điểm)
	- ấu tạo:bao gồm chất xám ở giữa và bao quanh là chất trắng
	- hức năng:
	 + hất xám là căn cứ của các phản xạ không điều kiện
	 + hất trắng là các đuờng dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với
 bộ não
Câu5: 
	Giống : Các tế bào tuyến đều tạo các sản phẩm tiết
	Khác nhau: 
Sản phẩm của tuyết nội tiết ngấm thẳng vào máu
Sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn đổ ra ngoài

File đính kèm:

  • docKTHK II SINH 8 CHUAN LUON.doc