Để kiểm tra học kỳ 1 lớp 10 Ban KHCB Môn Ngữ văn; Năm học 2010-2011 Trường Thpt Số 1 Tp Lào Cai

doc6 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Để kiểm tra học kỳ 1 lớp 10 Ban KHCB Môn Ngữ văn; Năm học 2010-2011 Trường Thpt Số 1 Tp Lào Cai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT SỐ 1 TP LÀO CAI
TỔ : Ngữ văn
ĐỂ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
 LỚP 10 Ban KHCB
Mụn Ngữ văn; Năm học 2010-2011
(Thời gian 90 phỳt)
Họ và tờn học sinh:.........................................................Lớp:..............

Mó đề 01
 A. Phần trắc nghiệm ( 2điểm, 0.25 điểm/ câu đúng,8 câu, từ câu 1 đến câu 8)
Câu1.Tư tưởng nào chi phối nhiều nhất văn học Việt Nam thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX ?
 A. Nho giáo và Thiên chúa giáo B. Nho giáo và Phật giáo
 C. Phật giáo và Thiên chúa giáo D. Nho giáo và Đạo giáo
Câu 2. Những tư tưởng lớn nào xuyên suốt toàn bộ 10 thế kỉ văn học trung đại Việt Nam?
 A. Yêu nước và hiện thực B. Yêu nước và lãng mạn
 C. Yêu nước và nhân đạo D. Nhân đạo và hiện thực
Câu 3. Thi pháp văn học trung đại có đặc trưng cơ bản nào sau đây?
 A. Tính cá thể B. Tính di bản 
 C. Tính quy phạm D. Tính giáo huấn
Câu 4. Bài “ Tỏ lòng” của tác giả Phạm Ngũ Lão được sáng tác vào thời gian nào của lịch sử ?
 A. Nhà Lí B. Nhà Lê C. Nhà Hồ D. Nhà Trần
Câu 5.Bài thơ “Cảnh ngày hè” được viết bằng thể thơ nào?
 A. Thất ngôn xen lục ngôn B. Thất ngôn tứ tuyệt 
 C. Thất ngôn bát cú D. Song thất lục bát
Câu 6. Bài thơ “ Cảnh ngày hè” của tác giả Nguyễn Trãi thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Trãi?
 A. Chán nản , buồn đau B. Bi quan trước cuộc đời 
 C. Bi quan, chán nản D. Yêu đời, yêu thiên nhiên
Câu 7. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt tồn tại ở dạng nào?
 A. Dạng nói B. Dạng viết 
 C. Cả dạng nói và dạng viết D. Dạng hình ảnh
Câu 8.Cụm từ “Chốn lao xao” trong bài “ Nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm có ý nghĩa gì?
 A. Là nơi tranh giành danh lợi B. Là nơi tụ họp đông người
 C. là nơi ồn ào náo nhiệt D. Là nơi có nhiều thú vui
B.Phần tự luận ( 8điểm, 2 câu, từ câu 1 đến câu 2)
Câu 1: 3điểm
 Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng từ 25 – 30 dòng) trình bày suy nghĩ của em về câu ca dao sau:
“Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.”
Câu 2 : 5 điểm
 Nêu cảm nhận của em về bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí” của Nguyễn Du.
 Tây Hồ cảnh đẹp hoá gò hoang,
 Thổn thức bên song mảnh giấy tàn.
 Son phấn có thần chôn vẫn hận,
 Văn chương không mệnh đốt còn vương.
 Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi,
 Cái án phong lưu khách tự mang.
 Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa,
 Người đời ai khóc Tố Như chăng?
...Hết...


TRƯỜNG THPT SỐ 1 TP LÀO CAI
TỔ : Ngữ văn
ĐỂ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
 LỚP 11 Ban KHCB
Mụn Ngữ văn; Năn học 2010-2011
(Thời gian 90 phỳt)
Họ và tờn học sinh:.........................................................Lớp:..............
Mó đề 01

A. Phần trắc nghiệm ( 2điểm,0.25điểm/ câu đúng, 8 câu, từ câu 1 đến câu 8)
Câu 1. Nội dung nào không phải là đặc điểm của nền văn học Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạnh tháng Tám năm 1945?
 A. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hoá.
 B. Văn học phát triển với một tốc độ hết sức mau chóng.
 C. văn học phát triển dưới sự lãnh đạo của Đảng.
 D. Văn học hình thành hai bộ phận và phân hoá thành nhiều xu hướng.
Câu 2. Nguyên nhân khiến văn học công khai chia thành nhiều xu hướng?
 A. Vì khác nhau về đề tài.
 B. Vì khác nhau ở đội ngũ sáng tác.
 C. Vì khác nhau về thái độ chính trị đối với chủ nghĩa thực dân.
 D. Vì khác nhau trong quan điểm nghệ thuật và khuynh hướng thẩm mĩ.
Câu 3. Vì sao trong truyện ngắn Hai đứa trẻ tác giả lại tô đậm bóng tối nơi phố huyện?
 A. Vì đây là không gian đặc trưng của phố huyện.
 B. Vì thời gian về đêm.
 C. Vì ông muốn gợi lên nỗi ám ảnh về cuộc sống nghèo khổ, tăm tối, bế tắc nơi này.
 D. Không vì lí do nào cả.
Câu 4. Vũ Trọng Phụng là cây bút tiêu biểu của dòng văn học :
 A. Hiện thực phê phán B. Lãng mạn C. Cách mạng D. Siêu thực
Câu 5.Dòng nào nêu đúng chủ đề tác phẩm Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân?  A. Ca ngợi người anh hùng B. Ca ngợi sự chiến thắng của cái đẹp, cái thiện với cái xấu cái ác.
 C. Ca ngợi sở thích của quản ngục D. Ca ngợi tình bạn giữa Huấn Cao và quản ngục.
Câu 6. Phong cách ngôn ngữ báo chí không có đặc trưng nào dưới đây?
 A. Tính hình tượng B. Tính thời sự
 C. Tính ngắn gọn D. Tính sinh động, hấp dẫn
Câu 7. Câu Thật là một đám ma to tát có thể làm cho người chết nằm trong quan tài cũng phải mỉm cười sung sướng , nếu không cũng gật gù cái đầu...! trong đoạn trích Hạnh phúc một tang gia có hàm ý:
 A. Ngợi khen B. Tức giận C. Mỉa mai D. Buồn thương
Câu 8: Vì sao Bá Kiến ngấm ngầm đẩy Chí Phèo đi ở tù?
 A. Vì Chí Phèo là kẻ trộm cắp B. Vì Chí Phèo là kẻ đầu bò đầu bướu 
 C. Vì sợ Chí Phèo sẽ gây hậu hoạ cho mình D . Vì ghen tuông vô cớ
B.Phần tự luận (8 điểm, 2câu, từ câu 1 đến câu 2)
Câu 1: 3 điểm
 Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 25 - 30 dòng) trình bày suy nghĩ của em về câu tục ngữ “ Tiên học lễ, hậu học văn”.
Câu 2: 5 điểm
 Phân tích vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao trong tác phẩm Chữ người tử tù.

...Hết...
TRƯỜNG THPT SỐ 1 TP LÀO CAI
TỔ : Ngữ Văn
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HOC KY I
 LỚP 10 Ban KHCB
Mụn Ngữ văn; Năm học 2010-2011
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm, 8cõu, từ cõu 1 đến cõu 8)
Đề 01
Cõu
Cõu 1
Cõu 2
Cõu 3
Cõu 4
Cõu 5
Cõu 6
Cõu 7
Câu 8
Đỏp ỏn
B
C
C
D
A
D
C
A

B. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm, 2 cõu, từ cõu 1 đến cõu 2)
Cõu
Nội dung
Điểm
Cõu 1
Hỡnh thức : Biết viết đoạn văn đỳng chủ đề
Nội dung : - Kinh nghiệm quớ bỏu về đối nhõn xử thế 
 + Lời núi là cụng cụ giao tiếp và ứng xử trong cuộc sống vỡ thế phải biết liệu lời , chọn ý đẹp lời hay để núi với nhau.
 + Lới núi cú suy nghĩ, tế nhị, luụn giỳp ta đạt được mục đớch. Đú chớnh là bớ quyết giỳp ta thành cụng trong cuộc sống và chớnh là thước đo phẩm giỏ nhõn cỏch con người .
 - Bài học: trong giao tiếp phải biết “ liệu lời mà núi” khụng nờn cả nể , bao che, xu nịnh mà cởi mở, chõn thành , tế nhị ...
0.5

1

1


0.5
Cõu 2
1. Giới thiệu vấn đề nghị luận
2. Cảm nhận bài thơ
a. Hai cõu đề: Sự đối nghịch gay gắt giữa quỏ khứ và hiện tại (d/c) chứa đựng sự xút xa , thương cảm cho cỏi đẹp bị tàn phỏ, vựi dập, hủy hoại phũ phàng...Nhà thơ thương viếng nàng Tiểu Thanh trong một tõm thế cụ đơn điều đú chứng tỏ sự đồng cảm sõu sắc.
b. Hai cõu thực: Sử dụng biện phỏp đối, ẩn dụ tượng trưng( d/c). Khẳng định sự quý giỏ, vĩnh hằng của cỏi đẹp và tài năng con người.
c. Hai cõu luận: Từ sự xút thương cho nàng Tiểu Thanh tỏc giả mở rộng hồn mỡnh xút thương cho mọi kiếp người tài hoa, bạc mệnh( phõn tớch d/c), đến tự thương mỡnh. đú là sự vận động quy luật tõm lớ tự nhiờn cho thấy sự đồng cảm đạt tới mức tri õm. ( Nguyễn Du cho mỡnh là người cựng hội cựng thuyền với Tiểu Thanh)
d. Hai cõu kết: Khao khỏt tri õm ( phõn tớch d/c)
 Nỗi băn khoăn của Nguyễn Du đó tỡm được sự tri õm của bao thế hệ người Việt Nam sau này (d/c)
3. Kết luận
 + Nờu giỏ trị nhõn đạo bài thơ
 + Ngụn ngữ hàm sỳc, tinh tế, sự phỏ cỏch khuụn mẫu của thơ Đường; cõu cuối thất niờm( khụng cựng thang với cõu 1)
0.5


1


1



1


1


0.5









TRƯỜNG THPT SỐ 1 TP LÀO CAI
TỔ : Ngữ Văn
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HOC KY I
 LỚP 11 Ban KHCB
Mụn Ngữ văn; Năm học 2010-2011
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm, 8cõu, từ cõu 1 đến cõu 8)
Đề 01
Cõu
Cõu 1
Cõu 2
Cõu 3
Cõu 4
Cõu 5
Cõu 6
Cõu 7
Câu 8
Đỏp ỏn
 C
D
C
A
B
A
C
D

B. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm, 2 cõu, từ cõu 1 đến cõu 2)
Cõu
Nội dung
Điểm
Cõu 1
Hỡnh thức : Biết viết đoạn văn đỳng chủ đề
Nội dung : + Giải thích câu tục ngữ: lễ ? nghĩa?
 + Y nghĩa
 - Đạo đức của con người là cái đáng quý nhất, đáng trân trọng nhất.
 - Đạo đức là nền tảng xây dựng xã hội tốt đẹp.
 - Mọi người bao giờ cũng cư xử với nhau bằng lễ nghĩa, xem lễ nghĩa là bài học hàng đầu đối với con người.
 - Chê trách những người xem nhẹ đạo đức , coi thường bài học làm người mà chỉ lo cho việc vun đắp kiến thức cho bản thân.
 - Trong xã hội ngày nay con người càng phải chú ý hơn việc rèn đức, luyện tài đễ xã hội phát triển mà vẫn giữ được những giá trị đạo đức tốt đẹp...

0.5

0.5

0.5
0.5
0.5

0.5
Cõu 2
1. Giới thiệu vấn đề nghị luận
2. Phân tích hình tượng nhân vật Huấn Cao
a. Huấn Cao là người có tài viết chữ đẹp
- Lời ngợi khen của người đời với tài viết chữ của ông : viết chữ nhanh và đẹp
- Quản ngục kẻ thù của ông cũng khao khát cóđược chữ của ông để treo trong nhà. Bởi vì có chữ ông đẹp lắm, vuông lắm... có được chữ của ông là có một báu vật trên đời.
=> Qua đó Nguyễn Tuân cũng thể hiện sự ngưỡng mộ , kính trọng những bậc tài hoa và trân trọng nghệ thuật thư pháp cổ truyền của dân tộc.
b. Huấn Cao một trang anh hùng lẫm liệt
- Có tài bẻ khoá và vượt ngục.
- Dám chống lại triều đình.
- Bị hành hạ tàn khốc: cùng 5 người mang chiếc gông nặng đến báy tám tạ , rệp cắn đỏ cả cổ, bị lính trêu đùa , nhưng ong vẫn lạnh lùng chúc mũi gông thúc mạnh đầu thang gông xuống thềm đá.
- Trước cường quyền, bạo lực: ông có thái độ cao ngạo , đuổi thẳng Quản ngục ra ngoài..
=> Tuy là một tử tù nhưng từ lời nói đến hành động của Huấn Cao đều toát lên tư thế dung dung , ngạo nghễ và luôn làm chủ bản thân mình , uy vũ của kẻ thù không khuất phục được ông.
c. Huấn Cao là người có nhân cách cao cả( thiên lương trong sáng):
-Huấn Cao nhận thức về việc cho chữ:
+ chữ là quý giá, thiêng liêng
+ Không vì tiền tài, danh lợi , uy quyền... mà bán rẻ lương tâm.
- Thận trọng khi cho chữ: cả đời mới cho chữ có ba người bạn tri kỉ.
+Cho chữ viên quản ngục là vì cảm phục tấm lòng biệt nhỡn liên tài của quản ngục.
+ Muốn giãy bày chút hiểu lầm khi quản ngục vào thăm ông.
- Huấn Cao mang trong mình một thiên lương trong sáng , cao đẹp , biết sử dụng tài năng của mình đúnglúc,đúngchỗ.=> Quan điểm của Nguyễn Tuân : cái tài phải đi đôi với cái tâm, cái đẹp phải đi đôi với cái thiện
d. Nghệ thuật: khắc hoạ tính cách nhân vật điển hình, độc đáo, ngôn ngữ cổ kính trang trọng.

3. Kết luận
 Khái quát lại vấn đề nghị luận.
0.5


0.5
0.5




0.5




0.5





0.5


0.5


0.5


0.5


0.5













































TRƯỜNG THPT SỐ 1 TP LÀO CAI
TỔ : Ngữ Văn
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HOC KY I LỚP 10A1-A9
Mụn Ngữ văn; NH 2010-2011
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm, 8cõu, từ cõu 1 đến cõu 8)
Đề 001
Cõu
Cõu 1
Cõu 2
Cõu 3
Cõu 4
Cõu 5
Cõu 7
Cõu 8

Đỏp ỏn
B
C
C
D
A
C
A

Đề 02+04
Cõu
Cõu 1
Cõu 2
Cõu 3
Cõu 4
Cõu 5
Cõu 7
Cõu 8

Đỏp ỏn









B. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm, 2 cõu, từ cõu 9 đến cõu 10)
Cõu
Nội dung
Điểm
Cõu 1


Cõu 2



File đính kèm:

  • docde va dap an hk 1 mon ngu van 11.doc