Đề kiểm tra học kỳ 1 môn ngữ văn 10 Bình Định

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 môn ngữ văn 10 Bình Định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GDĐT BÌNH ĐINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
 MÔN NGỮ VĂN 10

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
 1.Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 10
 2. Do yêu cầu về thời gian và cách xây dựng bộ công cụ, đề khảo sát chỉ bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 10 học kì I. 
 3. Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học; viết một bài văn nghị luận.
Cụ thể: Nhận biết, thông hiểu vận dụng các đơn vị tri thức:
+ Kiến thức về Tiếng Việt: Sử dụng nghệ thuật trong thơ văn.
+ Kĩ năng làm văn tự sự và nghị luận văn học.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 10

 Mức độ

Chủ đề

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao

Chủ đề 1: Tiếng Việt (Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt; Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; Một số phép tu từ…)
Nhận biết biện pháp tu từ ẩn dụ
Nắm được hiệu quả của biện pháp tu từ ẩn dụ




1
1.0 điểm
1
1.0 điểm


20%
2 điểm
Chủ đề 2: Làm văn (Văn tự sự, tác phẩm thơ Trung đại)


Kể lại sự việc có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm
Tích hợp kiến thức, kỹ năng đã học để làm một bài văn Nghi luận văn học thuộc thể lọai thơ trữ tinh thời Trung đai




1
4 điểm
1
4 điểm
80%
8 điểm
Tổng
1
1 điểm = 10%
1
1 điểm = 10%
1
4 điểm = 40%
1
4 điểm = 40%
10
100%

SỞ GDĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
 MÔN NGỮ VĂN 10
 Thời gian: 90 phút

Câu 1: (1 điểm)
 Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới:
Muối ba năm muối đang còn mặn
Gừng chín tháng gừng hãy còn cay
Đôi ta nghĩa nặng tình dày
Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới xa.
 (Ca dao)
a. Phát hiện biện pháp tu từ đã được sử dụng.
b. Chỉ ra hiệu quả của biện pháp đó.

Câu 2: (4 điểm) Kể lại một kỷ niệm sâu sắc của bản thân về tình bạn (hoặc tình thầy trò).
Câu 3: (4 điểm) Cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ sau  
Một mai một cuốc một cần câu.
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào
Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn người đến chốn lao xao
 (Nhàn- Nguyễn Bỉnh Khiêm)


	

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN NGỮ VĂN 10

Câu 1: (2 điểm)
a. Biện pháp: sử dụng hình ảnh đã thành biểu tượng truyền thống trong ca dao: “gừng cay – muối mặn”. (1,0 điểm)
b. Hiệu quả: (1,0 điểm)
	- Cách diễn đạt giàu hình ảnh, gợi cảm, hấp dẫn.
	- Thể hiện tình nghĩa thủy chung son sắt của vợ chồng, tình cảm yêu thương keo sơn bền chặt giữa con người với con người trong cuộc sống.
Câu 2: (4 điểm)	 
 Yêu cầu về nội dung:
 Kể lại một kỷ niệm sâu sắc của bản thân về tình bạn hoặc tình thầy trò (theo ngôi kể thứ nhất). Bài làm phải thể hiện được tình cảm , cảm xúc chân thực. 
 Yêu cầu về phương pháp:
 Học sinh có thể linh hoạt trong việc diễn đạt nội dung trên. 
 Bố cục đầy đủ , có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 Hành văn rõ ràng, mạch lạc, không mắc lỗi ngữ pháp, dùng từ, chính tả.
 Biểu điểm:
 Điểm 3-4 đáp ứng tốt các yêu cầu trên.
 Điểm 2-2.5 đảm bảo nội dung, mắc không quá 5 lỗi.
 Điểm 1- 1.5 có kể được kỷ niệm nhưng diễn đạt chưa rõ ý.
 Điểm 0.25- 0.5 viết được một vài dòng hoặc viết quá lủng củng , rình bày cẩu thả
 Điểm 0: Không viết được gì hoặc viết hoàn toàn lạc đề.
Câu 3: (4 điểm)
 Yêu cầu về nội dung:
 Hình ảnh tác giả là một lão nông tri điền tâm trí thảnh thơi, gắn bó với ruộng đồng. hình ảnh nông cụ, nhịp thơ, số từ “một” cho thấy sự chủ động, sẳn sàng thoải mái đón nhận cuộc sống lao động.
 Từ một quan lớn của triều đình, được trọng vọng nhưng trước cuộc sống bình dị nơi thôn giã, NBK không hề lúng túng mà ngược lại còn thể hiện quan điểm một cách rất tự hào: mặc kệ người muốn bon chen giành giật danh lợi, ta đây vui thú với ruộng vườn và xem đó là “dại” (dại mà là khôn) vì được thanh thản, bình yên… 
 Yêu cầu về phương pháp:
 Bố cục đầy đủ, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. không mắc lỗi ngữ pháp, dùng từ, chính tả, trình bày rõ ràng.
 Có thể liên hệ, so sánh với các tác giả khác
 Biểu điểm:
 Điểm 3,5 – 4: Đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Văn viết có cảm súc, biết liên hệ so sánh khi cảm nhận. Lỗi không đáng kể.
 Điểm 2,5 – 3: Đáp ứng đủ các yêu cầu về nội dung. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Mắc không quá 5 lỗi.
 Điểm 1,5 – 2: Đáp ứng được nửa số yêu cầu. Diễn đạt được ý. Mắc nhiều lỗi.
 Điểm 0,5 – 1: Bài viết còn sơ sài, mắc quá nhiều lỗi.
 Điểm 0: Làm hoàn toàn lạc đề, hoặc không viết được gì. 

File đính kèm:

  • docde kiem tra ki I van 10.doc