Đề kiểm tra học kỳ 1 Môn : Ngữ Văn Lớp : 6 Đề 4

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 Môn : Ngữ Văn Lớp : 6 Đề 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
	KIỂM TRA HỌC KÌ I
	MÔN: NGỮ VĂN 6
	Thời gian : 90 phút

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 

 
 Mức độ

Lĩnh vực
nội dung


Nhận biết


TN TL 

Thông hiểu


TN TL

Vận dụng thấp

TN TL

Vận dụng cao

TN TL

Tổng số


TN TL
Văn học	Truyền 
 thuyết
 Truyện 
 cổ tích 
 Truyện
 ngụ ngôn
 Truyện cười
 
 Truyện 
 trung đại
1
0,5
1
0,5
1
0,5
1
0,5
1
0,5


1
0,5
1
0,5


 1
 1,0

2
1,0
2	1
1,0 1,0
1
0,5
1
0,5
1
0,5
Tiếng Việt
 Danh từ
	 TP chính 
 trong câu
1
0,5
1
0,5



1
0,5
1
0,5
Tập làm 	Kể chuyện 
văn	 tưởng tượng
 sáng tạo

 Kể chuyện
 đời thường
1
0,5






 1
 4,0
1
0,5


	1
 4,0
 Cộng: số câu
 Tổng số điểm
6
3,0
4
2,0
 1
 1,0
 1
 4,0
10	2
5,0 5,0


ĐỀ:
I/ Trắc nghiệm (5 điểm)
 Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” trong truyền thuyết “con Rồng, cháu Tiên” là gì ?
Giải thích sự ra đời của dân tộc Kinh
Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang
Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc
Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà
Câu 2: Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là ai?
Sơn Tinh
Thuỷ Tinh
Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
Vua Hùng
Câu 3: Em bé thông minh trong truyện cổ tích “Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật nào?
Nhân vật mồ côi, bất hạnh
Nhân vật dũng sĩ
Nhân vật thông minh, tài giỏi
Nhân vật có phẩm chất tốt đẹp nhưng mang lốt xấu xí
Câu 4: Điểu gì cần tránh trong cuộc sống được rút ra từ câu chuyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”?
Phải có ước mơ, và hãy biến ước mơ thành hiện thực dù phải trải qua nhiều khó khăn, thách thức
Đừng tham lam, vô ơn bạc nghĩa vì điều đó có thể biến một con người hiền lành thành một kẻ nhẫn tâm, độc ác
Không nên để tình nghĩa, sự thuỷ chung và lòng nhân hậu thay đổi theo hoàn cảnh sống
Hãy sống và hành động theo tham vọng của mình, dẫu tham vọng đó không phù hợp với khả năng của mình
Câu 5: Truyện nào sau đây không phải truyện ngụ ngôn?
Ếch ngồi đáy giếng
Cây bút thần
Thầy bói xem voi
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Câu 6: Bài học nào sau đây đúng với truyện Treo biển ?
Phải tự chủ trong cuộc sống
Nên nghe nhiều người góp ý
Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên
Không nên nghe ai
Câu 7: Truyện con hổ có nghĩa đề cao triết lí sống nào?
Tri ân trọng nghĩa
Dũng cảm
Không tham lam
Giúp đỡ người khác
Câu 8: Tên người, tên địa danh Việt Nam được viết hoa như thế nào ?
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng
Viết hoa chữ cái đầu tiên của tên
Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng
Không viết hoa tên đệm của người

Câu 9: Vị ngữ của câu nào sau đây không có cụm động từ ?
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi
Thằng bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà
Người cha còn đang chưa biết trả lời ra sao
Ngày hôm ấy, nó buồn
Câu 10: Nhận xét nào đúng về kể chuyện tưởng tượng sáng tạo?
Dựa vào một câu chuyện cổ tích rồi kể lại
Tưởng tượng và kể một câu chuyện có lôgic tự nhiên và có ý nghĩa
Kể lại một câu chuyện đã được học trong sách vở
Nhớ và kể lại một câu chuyện có thật
II/ Tự luận (5điểm)
Câu 1(1điểm): Nêu ý nghĩa của truyện “Em bé thông minh”?
Câu 2 (4điểm): Người thân của em.






 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm (5 điểm)
 Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
C
C
B
B
A
A
A
D
B

II/ Tự luận (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Nêu được ý nghĩa của truyện Em bé thông minh:
Đề cao trí thông minh ( kinh nghiệm dân gian)
Ý nghĩa hài hước, mua vui, tạo tiếng cười hồn nhiên trong cuộc sống
Câu 2 (4 điểm) 
 Mở bài: Giới thiệu người được kể
 Thân bài: - Đặc điểm của người đó
 - Những đức tính, việc làm, ý thích, ....
 - Thái độ, tình cảm của người đó đối xử với mọi người, với em
 - Kể một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và người đó
 Kết bài: Cảm nghĩ của em về người đó
 
Thang điểm:
Điểm 4: Bố cục rõ ràng, lời văn sáng tạo giàu cảm xúc, giàu hình ảnh, không mắc lỗi chính tả
Điểm 2-3: Bố cục rõ, có sáng tạo, mắc một số lỗi chính tả
Điểm 1: Bố cục không rõ ràng, viết câu lủng củng
Điểm 0: Lạc đề, bỏ giấy trắng








File đính kèm:

  • docDe thi Van HK1 va dap an lop 6 De 4.doc
Đề thi liên quan