Đề kiểm tra học kỳ 1 môn :ngữ văn - Lớp : 8 Đề 5

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 1 môn :ngữ văn - Lớp : 8 Đề 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIÊM TRA HỌC KÌ I
Môn: gữ văn 8
Thời gian: 90 phút
MA TRẬN ĐỀ


Chủ đề
kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng

KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Số câu
 Điểmm

Văn học 
Văn học VN 
1900 -1930


C1
 0,25






7



1,75

Văn học VN
1930- 1945
C2,C3,C4
0,75







Văn học 
nước ngoài
C5
0,25

C6
0,25





Văn bản 
nhật dụng


C7
0,25





Tiếng Việt
Trườngtừvựng


C8
0,25






5





1,25

Từtượngthanh,từ tượng hình
C9
0,25







Trợ từ,thán từ,
tình thái từ
C10
0,25







Câu ghép


C11
0,25





Dấu hai chấm


C12
0,25




 Tập làm văn


Tự sự





B1
2,0

2


 7







B2
5,0


 Tổng
6

6


2
14


1,5

1,5


7
10








ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2008- 2009
Môn : Ngữ văn 8
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 	 ( 3 điểm )
Chọn phương án đúng trong các câu sau : ( mỗi câu 0.25 điểm )

Câu 1:
1. Hai bài thơ : “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” (Phan Bội Châu) và “ Đập đá ở Côn Lôn”( Phan Châu Trinh) thuộc thể thơ:

A
Lục bát

B
Song thất lục bát

C
Thất ngôn bát cú

D
Tự do
Câu 2:
2. Văn bản “ Tôi đi học” của tác giả:

A
Thanh Tịnh.

B
Nam Cao

C
Ngô Tất Tố.

D
Nguyên Hồng.


Câu 3:
3. “ Thà ngồi tù. để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được...” Đây là những câu nói của:

A
Anh Dậu

B
Chị Dậu

C
Cái Tý

D
Cai Lệ

Câu 4:
Người xưng “Tôi” trong văn bản “ Lão Hạc” là:

A
Lão Hạc

B
Vợ ông giáo

C
Nam Cao

D
Ông giáo

Câu 5:
Nhân vật tương phản với Đôn Ki- hô- tê :

A
Con ngựa Rô- xi- nan- tê.

B
Gã khổng lồ Bri- a- rê- ô.

C
Nàng Đuyn- xi –nê-a.

D
Xan- chô Pan- xa.

Câu 6:
Nghệ thuật kể chuyện trong “ Cô bé bán diêm” chủ yếu thể hiện ở : 	

A
Hồi tưởng

B
Tưởng tượng

C
Đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng

D
Xây dựng nhân vật tương phản.


Câu 7:
Trong các văn bản sau, văn bản nào thuộc loại văn bản nhật dụng?	

A
Lão Hac.

B
Ôn dịch, thuốc lá

C
Tôi đi học.

D
Trong lòng mẹ
Câu 8:
Các từ : đá, đạp, giẫm, xéo thuộc trừơng từ vựng:

A
Hoạt động của con người

B
Hoạt động dời chỗ

C
Hoạt động thay đổi tư thế

D
Hoạt động của chân
Câu 9:
Từ nào không phải là từ tượng thanh? 

A
Rì rào

B
Xào xạc

C
Lập loè

D
Vù vù
Câu 10 :
Trong các dòng sau, dòng nào có dùng tình thái từ?. 

A
Ngay tôi cũng không biết việc này.

B
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?

C
Về trương mới, em cố gắng học tập nhé!

D
À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
Câu 11:
Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?

A
Mặt lão đột nhiên co rúm lại.

B
Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra.

C
Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mếm của lão mếu như con nít.

D
Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa.
Câu 12:
“ Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học”
 Tác dụng của dấu hai chấm trong câu trên dùng để:

A
Đánh dấu( báo trước) phần thuyết minh.

B
Đánh dấu( báo trước) phần giải thích

C
Đánh dấu( báo trước) phần liệt kê.

D
Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.




Phần 2 : TỰ LUẬN 	 ( 7 điểm )

Bài 1 :
( 2 điểm )
Câu 1: Tóm tắt văn bản “ Tức nước vỡ bờ” bằng một đoạn văn ngắn( không quá 10 câu) (2 điểm)
Bài 2 :
( 5 điểm )
Câu 2: Kể lại câu chuyện với chủ đề “ Người ấy sống mãi trong lòng em” ( Thầy cô, cha mẹ, bạn bè, người thân,...) ( 5 điểm)



ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần 1 : ( 3 điểm )

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Ph.án đúng
C
A
B
D
D
C
B
D
C
C
C
B

Phần 2 : ( 7 điểm )

Bài/câu
Đáp án
 Điểm
Bài 1 :

-Văn bản tóm tắt đảm bảo nội dung của đoạn trích " Tức nước vỡ bờ" 
-Số câu tối đa :10câu.
-Ý và lời mạch lạc, cô đọng ….
 

 2
Bài 2 :







Bài văn kể chuyện phải đảm bảo các yêu cầu sau:
 1-Nội dung câu chuyện được xây dựng trên cơ sở có tình huống :
 a-Người ấy là ai ? Những kỉ niệm sâu sắc ? 
 b-Vì sao người ấy sống mãi trong lòng em?.
 Mỗi tình huống được xây dựng thành một hoặc nhiều sự việc…
2-Phương thức biểu đạt:Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
3-Hình thức :
 a-Bố cục hợp lý .
 b-Lời văn mạch lạc, trôi chảy 
 c-Sử dụng dấu câu, tách đoạn văn đúng chỗ .
 d-Không mắc nhiều lỗi về dùng từ , lỗi diễn đạt….
 Thang điểm :
 -Thực hiện tốt các yêu cầu 1 & 2
 Có một vài hạn chế nhưng không lớn ở yêu cầu 3 .
 -Thực hiện tương đối tốt yêu cầu 1& 2
 Còn nhiều hạn chế ở yêu cầu 3.
 -Bài làm chưa đạt các yêu cầu trên.
 -Bài làm lạc đề hoặc không làm được bài
 5














4 à5 đ

2,5à3,5đ

1à 2 đ
0 à 0,5 đ 






	

File đính kèm:

  • docNoel 2008De thi Van HK1 lop 8 kem dap an De 05.doc